Cách tính delta, delta phẩy & bài tập vận dụng |Traloitructuyen.com

Or you want a quick look: Giới thiệu về phương trình bậc 2

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Công thức delta phẩy lớp 12
  • Công thức tính delta phương trình bậc 3
  • Bài tập tính delta
  • Công thức tính delta phương trình bậc 4
  • Biệt thức delta là gì
  • x1, x2 delta
  • Delta là gì
  • Delta lớn hơn 0
 
 
 
 
 
 
 
Cách tính delta, delta phẩy & bài tập vận dụng

Cách tính delta, delta phẩy & bài tập vận dụng

 

Cách tính deltadelta phẩy trong phương trình bậc 2 là một kiến thức quan trọng và là nền tảng cho các bài toán từ cơ bản đến nâng cao của toán lớp 9. Bài viết này sẽ trình bày đến các bạn chi tiết công thức tính delta, delta phẩy ứng dụng giải phương trình bậc 2 và hàng loạt các bài tập mẫu vận dụng.

  • Công thức tính delta phẩy
  • Bài tập tính delta
  • Công thức tính delta phương trình bậc 4
  • x1, x2 delta
  • denta = 0
  • Delta là gì

Giới thiệu về phương trình bậc 2

Giới thiệu về phương trình bậc 2

Giới thiệu về phương trình bậc 2

Phương trình bậc 2 là phương trình có dạng: ax² + bx + c = 0

→ Trong đó a # 0, a, b là hệ số, c là hằng số

Công thức nghiệm phương trình bậc 2

Công thức nghiệm phương trình bậc 2

Công thức nghiệm phương trình bậc 2

Để giải phương trình bậc 2 cơ bản, chúng ta sử dụng 2 công thức nghiệm delta và delta phẩy. Để ứng dụng giải các bài toán biện luận nghiệm, ta sử dụng định lý Vi-et.

https://youtu.be/uGXAjtQnM4E

Công thức tính delta

Công thức tính delta

Công thức tính delta

Ta xét phương trình: ax² + bx +c = 0, Với biệt thức delta: Δ = b² – 4ac. Sẽ có 3 trường hợp:

– Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm

– Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

– Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

Trong trường hợp nếu b = 2b′ thì sử dụng công thức delta phẩy dưới đây.

Công thức tính delta phẩy

Công thức tính delta phẩy

Công thức tính delta phẩy

Ta xét phương trình: ax² + bx +c = 0. Với biệt thức delta phẩy: Δ′ = b′² – ac. Trong đó: Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

→ Công thức trên còn được gọi là công thức nghiệm thu gọn.

Tương tự như delta thì delta phẩy chúng ta cũng có 3 trường hơp bao gồm:

[external_link offset=1]

– Nếu Δ′ < 0  thì phương trình vô nghiệm

– Nếu Δ′ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

– Nếu Δ′ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

Hệ thức Viet

Hệ thức Viet

Hệ thức Viet

Cho phương trình bậc 2 một ẩn: ax2 + bx + c = 0 (a≠0) (*) có 2 nghiệm x1 và x2. Khi đó 2 nghiệm này thỏa mãn hệ thức sau: thì ta có Công thức Vi-et như sau:

Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

Hệ thức Viet dùng để giải quyết nhiều dạng bài tập khác nhau liên quan đến hàm số bậc 2 và các bài toán quy về hàm số bậc 2. Xong 3 công thức nghiệm bên trên thì chúng ta đã có thể thoải mái làm bài tập rồi. Hãy cùng đến các bài tập vận dụng ngay dưới đây.

READ  [TaiMienPhi.Vn] Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 8, các dạng toán thường gặp và l

 Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:

ax2 + bx + c = 0

Trong đó a ≠ 0, a, b là hệ số, c là hằng số.

2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn

Ta sử dụng một trong hai công thức nghiệm sau để giải phương trình bậc hai một ẩn:

+ Tính: ∆ = b2 – 4ac

Nếu ∆ > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\frac{-b\ +\sqrt{\triangle}}{2a};\ x_2=\frac{-b\ -\sqrt{\triangle}}{2a}

Nếu ∆ = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép:

x_1=x_2=\frac{-b}{2a}

Nếu ∆ < 0 thì phương trìnhax2 + bx + c = 0  vô nghiệm:

+ Tính : ∆’ = b’2 - ac trong đó b'=\frac{b}{2} ( được gọi là công thức nghiệm thu gọn)

Nếu ∆' > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\frac{-b'\ +\sqrt{\triangle'}}{a};\ x_2=\frac{-b\ -\sqrt{\triangle'}}{a}

Nếu ∆' = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép:

x_1=x_2=\frac{-b'}{a}

Nếu ∆' < 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm.

3. Tại sao phải tìm ∆?

Ta xét phương trình bậc 2:

ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

⇔ a(x2 + \frac{b}{a}x) + c = 0 (rút hệ số a làm nhân tử chung)

⇔ a[x2 +2.\frac{b}{{2a}}.x + {\left( {\frac{b}{{2a}}} \right)^2} - {\left( {\frac{b}{{2a}}} \right)^2}]+ c = 0 (thêm bớt các hệ số để xuất hiện hằng đẳng thức)

⇔\ a\left(x+\frac{b}{2a}\right)^2\ -\frac{b^2}{4a}+c=0 (biến đổi hằng đẳng thức)

\Leftrightarrow a \left ( x + \frac{b}{2a} \right )^2= \frac{b^2}{4a}-c (chuyển vế)

\Leftrightarrow a \left ( x + \frac{b}{2a} \right )^2= \frac{b^2-4ac}{4a} (quy đồng mẫu thức)

\Leftrightarrow 4a^2.\left ( x + \frac{b}{2a} \right )^2 = b^2-4ac (1) (nhân chéo do a ≠ 0)

Vế phải của phương trình (1) chính là \triangle mà chúng ta vẫn hay tính khi giải phương trình bậc hai. Vì 4a> 0 với mọi a ≠ 0 và  \left ( x+\frac{b}{2a}\right ) ^2 \ge 0 nên vế trái luôn dương. Do đó chúng ta mới phải biện luận nghiệm của b2 – 4ac.

Biện luận nghiệm của biểu thức 

+ Với b2 – 4ac < 0, vì vế trái của phương trình (1) lớn hơn bằng 0, vế phải của phương trình (1)  nhỏ hơn 0 nên phương trình (1) vô nghiệm.

+ Với b2 – 4ac = 0, phương trình trên trở thành:

4a^2\left ( x+\frac{b}{2a} \right )^2=0 \Leftrightarrow x=-\frac{b}{2a}

Phương trình đã cho có nghiệm kép x_1=x_2=-\frac{b}{2a}.

+ Với b2 – 4ac > 0, phương trình trên trở thành:

4a^2\left ( x+\frac{b}{2a} \right ) ^2= b^2-4ac

\Leftrightarrow {\left[ {2a\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)} \right]^2} = {b^2} - 4ac \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2a\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right) = \sqrt {{b^2} - 4ac} \\
2a\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right) =  - \sqrt {{b^2} - 4ac} 
\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x + \frac{b}{{2a}} = \frac{{\sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}\\
x + \frac{b}{{2a}} =  - \frac{{\sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{ - b + \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}\\
x = \frac{{ - b - \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}
\end{array} \right.

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

x_1 = \frac{{ - b + \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}} và x_2 = \frac{{ - b - \sqrt {{b^2} - 4ac} }}{{2a}}

Trên đây là toàn bộ cách chứng minh công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Nhận thấy rằng b2 – 4ac là mấu chốt của việc xét điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai. Nên các nhà toán học đã đặt ∆ = b2 – 4ac nhằm giúp việc xét điều kiện có nghiệm trở nên dễ dàng hơn, đồng thời giảm thiểu việc sai sót khi tính toán nghiệm của phương trình.

4. Một số ví dụ giải phương trình bậc hai

Giải các phương trình sau:

a)\ 2{x^2} - 4 = 0

+ Nhận xét: a = 2,b = 0,c =  - 4

+ Ta có: \Delta  = {b^2} - 4ac = 0 - 4.2.( - 4) = 32 > 0

+ Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}} = \sqrt 2 ;{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}} = \sqrt 2

b)\ {x^2} + 4x = 0

+ Nhận xét: a = 1,b = 4,c = 0

+ Ta có: \Delta  = {b^2} - 4ac = 16 - 4.1.0 = 16 > 0

+ Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}} = 0;{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}} =  - 4

c)\ {x^2} - 5x + 4 = 0

+ Nhận xét: a = 1,b =  - 5,c = 4

+ Ta có: \Delta  = {b^2} - 4ac = 25 - 4.1.4 = 9 > 0

+ Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}} = 4;{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}} = 1

5. Các dạng bài tập sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn

Bài 1: Giải các phương trình dưới đây:

a, x2 - 5x + 4 = 0 b, 6x2 + x + 5 = 0
c, 16x2 - 40x + 25 = 0 d, x2 - 10x + 21 = 0
e, x2 - 2x - 8 = 0 f, 4x2 - 5x + 1 = 0
g, x2 + 3x + 16 = 0 h, 2x2 + 2x + 1 = 0

Nhận xét: đây là dạng toán điển hình trong chuỗi bài tập liên quan đến phương trình bậc hai, sử dụng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình bậc hai.

READ  Công thức phân tử tổng quát của ankin là:

Lời giải:

a, x2 - 5x + 4 = 0

(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)

Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 - 4.1.4 = 25 - 16 = 9 > 0

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{5+3}{2}=4 và x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{5-3}{2}=1

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 4}

b, 6x2 + x + 5 = 0

(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm)

Ta có:  ∆ = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = 1 - 120 = - 119 < 0

Phương trình đã cho vô nghiệm.

Vậy phương trình vô nghiệm.

c, 16x2 - 40x + 25 = 0

(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm kép)

Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-20)2 - 16.25 = 400 - 400 = 0

Phương trình đã cho có nghiệm kép: x_1=x_2=\frac{-b'}{a}=\frac{20}{16}=\frac{5}{4}

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S=\left \{ \frac{5}{4} \right \}

d, x2 - 10x + 21 = 0

(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)

Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-5)2 - 1.21 = 25 - 21 = 4 > 0

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\frac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a}=\frac{-5+2}{1}=-3 và x_2=\frac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}=\frac{-5-2}{1}=-7

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-7; -3}

e, x2 - 2x - 8 = 0

(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)

Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-1)2 - 1.(-8) = 1 + 8 = 9 > 0

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:

x_1=\frac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a} =\frac{1+3}{1}=4 và x_2=\frac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}=\frac{1-3}{1}=-2

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2; 4}

f, 4x2 - 5x + 1 = 0

(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)

Ta có:  ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 - 4.4.1 = 25 - 16 = 9 > 0

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x_1=1 và x_2=\frac{1}{4}

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=\left \{ \frac{1}{4};1 \right \}

g,  x2 + 3x + 16 = 0

(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm)

Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 32 - 4.1.16 = 9 - 64 = -55 < 0

Phương trình đã cho vô nghiệm

Vậy phương trình vô nghiệm.

h, 2x^2+2x+1=0

(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' < 0 nên phương trình đã cho có vô nghiệm)

Ta có: \Delta  = {b'^2} - 4ac = {1^2} - 4.2.1 = 1 - 8 =  - 7 < 0

Phương trình đã cho vô nghiệm.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 2: Cho phương trình x^2-6x+m^2-4m=0(1)

a, Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1

b, Tìm m để phương trình có nghiệm kép

c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

Nhận xét: đây là một dạng toán giúp các bạn học sinh ôn tập được kiến thức về cách tính công thức nghiệm của phương trình bậc hai cũng như ghi nhớ được các trường hợp nghiệm của phương trình bậc hai.

Lời giải:

a, x = 1 là nghiệm của phương trình (1). Suy ra thay x = 1 vào phương trình (1) có:

1^2-6.1+m^2-4m=0 \Leftrightarrow m^2-4m-5=0 (2)

Xét phương trình (2)

Có \Delta'=b'^2-ac=(-2)^2-1.(-5)=9>0

Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt m_1=5 và m_2=-1

Vậy với m = 5 hoặc m = -1 thì x = 1 là nghiệm của phương trình (1)

b, Xét  phương trình (1) có:

\Delta'=b'^2-ac=(-3)^2-1.(m^2-4m)=-m^2+4m+9

Để phương trình (1) có nghiệm kép khi và chỉ khi \Delta'=0

\Leftrightarrow -m^2+4m+9=0 (2)

Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình (2) có m=2\pm \sqrt{13}

Vậy với m=2\pm\sqrt{13} thì phương trình (1) có nghiệm kép

c, Xét  phương trình (1) có:

\Delta'=b'^2-ac=(-3)^2-1.(m^2-4m)=-m^2+4m+9

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \Delta'>0

\Leftrightarrow -m^2+4m+9>0

\Leftrightarrow 2-\sqrt{13} < m <2+ \sqrt{13}

Vậy với 2-\sqrt{13} < m <2+ \sqrt{13} thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

READ  Các dạng toán Phương trình bậc 2 một ẩn, cách giải và tính nhẩm nghiệm nhanh - Toán lớp 9

Bài 3: Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:

a) 4{x^2} + 4x + 1 = 0;

b) 13852{x^2} - 14x + 1 = 0;

Lời giải:

a) 4{x^2} + 4x + 1 = 0

Ta có: a = 4,\ b' = 2,\ c = 1

Suy ra \Delta' = {2^2} - 4.1 = 0

Do đó phương trình có nghiệm kép:

{x_1} = {x_2} = \dfrac{ - 2}{4} = - \dfrac{1 }{ 2}.

b) 13852{x^2} - 14x + 1 = 0

Ta có: a = 13852,\ b' = - 7,\ c = 1

Suy ra \Delta' = {( - 7)^2} - 13852.1 = - 13803 < 0

Do đó phương trình vô nghiệm.

Phân dạng bài tập sử dụng công thức delta, delta phẩy

Phân dạng bài tập sử dụng công thức delta, delta phẩy

Phân dạng bài tập sử dụng công thức delta, delta phẩy

Ứng với 3 công thức trên, chúng ta có các dạng bài tập tương ứng: Giải phương trình bậc 2 một ẩn cơ bản và biện luận nghiệm phương trình bậc 2 một ẩn. Để giải các dạng bài tập này, chúng ta cần nắm vững công thức nghiệm delta, công thức nghiệm delta phẩy và định lý Vi-et (dùng để giải các bài toán biện luận tham số).

Dạng 1: Giải phương trình bậc 2 một ẩn

Dạng 2: Biện luận nghiệm phương trình bậc 2 một ẩn

Bài tập vận dụng 

Bài 1: Cho phương trình x² – 2(m+1)x + m² + m +1 = 0

Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm

Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1, x2 hãy tính theo m

Bài 2: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b:

(a+1) x² – 2 (a + b)x + (b- 1) = 0

Bài 3:  Giả sử phương trình bậc hai x² + ax + b + 1 = 0 có hai nghiệm dương. Chứng minh rằng a² + b² là một hợp số.

Bài 4: Cho phương trình (2m – 1)x² – 2(m + 4 )x +5m + 2 = 0 (m #½)

Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.

Khi phương trình có nghiệm x1, x2, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.

Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.

Bài 5: Cho phương trình x² – 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 = 4.

Bài 6: Cho phương trình bậc hai: 2x² + (2m – 1)x +m – 1 =0

[external_link offset=2]

Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi m.

Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm đó.

Xác định m để phương trình có hai nghiệm phan biệt x1, x2 thỏa mãn -1 < x1 < x2 < 1

Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2, hãy lập một hệ thức giữa x1, x2 không có m.

Bài 7: Cho f(x) = x² – 2(m +2)x+ 6m +1

Chứng minh rằng pt f(x) = 0 luôn nghiệm với mọi m.

Đặt x = t + 2; tình f(x) theo t. Từ đó tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2.

Bài 8: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax² + bx +c thỏa mãn điều kiện Ι f(x)Ι  =< 1 với mọi x ∈ { -1; 1 }. Tìm GTNN của biểu thức A= 4a² + 3b².

Bài 9: Cho phương trình (x²)² – 13 x² + m = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình:

a. Có bốn nghiệm phân biệt.

b. Có ba nghiệm phân biệt.

c. Có hai nghiệm phân biệt.

d. Có một nghiệm

e. Vô nghiệm.

Bài tập vận dụng công thức delta và delta phẩy

Bài 1: Giải các phương trình bậc hai dưới đây:

a) - 2{x^2} + 3x + 5 = 0

b) {x^2} + 3x - 4 = 0

c) {x^2} - 2\sqrt 5 x + 4 = 0

d) 2{x^2} + 2x + 1 = 0

e) {x^2} - 6x + 9 = 0

f) 9{x^2} - 1 = 0

Bài 2: Giải và biện luận phương trình bậc hai dưới đây:

{x^2} - 2mx + {m^2} + m = 0

Bài 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai dưới đây:

\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m - 5 = 0

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Công thức delta phẩy lớp 12
  • Công thức tính delta phương trình bậc 3
  • Bài tập tính delta
  • Công thức tính delta phương trình bậc 4
  • Biệt thức delta là gì
  • x1, x2 delta
  • Delta là gì
  • Delta lớn hơn 0

 

See more articles in the category: Môn toán