Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Or you want a quick look: 1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 đặc

Cu HNO3 đặc

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat.... cũng như các dạng bài tập.

[external_link_head]

Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn, cũng như vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 đặc

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O  

2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Nhiệt độ thường

3. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 loãng

4. Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng

Lá đồng màu đỏ Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch axit HNO3đặc và sinh ra khí nito đioxit NO2 nâu đỏ.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là HCl, NH3

Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → (Zn(NH3)4)(OH)2

Câu 2. Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là

A. CuS.

B. CuS2.

C. Cu2S.

D. CuFeS2.

Xem đáp án

Đáp án D: CuFeS2

Câu 3. Hợp kim Cu – Zn (45% Zn) được gọi là

A. đồng thau.

B. đồng thanh.

C. đồng bạch.

D. đuy ra.

Câu 4. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?

READ  2 KMnO4 + 2 NaOH + Na2SO3 → K2MnO4 + Na2MnO4 + H2O + Na2SO4 – Balanced equation

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. không xác định được.

Câu 5. Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8.

B. 10.

C. 11.

D. 9.

Xem đáp án

Đáp án B

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 6. Trong phân tử HNO3 có các loại liên kết là

A. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

[external_link offset=1]

B. liên kết ion và liên kết phối trí.

C. liên kết phối trí và liên kết cộng hoá trị.

D. liên kết cộng hoá trị và liên kết

Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là

A. 8,32.

B. 3,90.

C. 4,16.

D. 6,40.

Xem đáp án

Đáp án C

M (trung bình NO và NO2) = 16,6.2 = 33.2 gam.

n (NO và NO2) = 0.05 (mol)

Gọi x = số mol NO, y = số mol NO2.

Ta có hệ phương trình:

x + y = 0.05

( 30x + 46y )/ (x + y) = 33.2

Giải hệ phương trình => x = 0.04, y = 0.01

Cu →Cu+2 + 2e

x         →           2x

N+5 + 3e → N +2 (NO)

0,12   0,04

N+5 + 1e → N+4 (NO2)

0,01   0,01

Bảo toàn e => 2x= 0,13 => x = 0,065 => mCu = m= 0,065.64 = 4,16 gam

Câu 8. HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.

B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.

C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.

D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.

Câu 9. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là

A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra

B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra

C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra

Câu 10. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là

READ  Chemical Equation Balancer

A. Cu

B. Fe

C. Zn

D. Al

Xem đáp án

Đáp án A

M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O

1 mol 1mol 1mol

mdd H2SO4 = (98.100)/20 = 490

=> mdd sau = 490 + 1.(M + 34) = 524 + M

=> C%muối = (M + 96)/(524 + M).100 = 27,21%

=> M =64 (Cu)

Câu 11. Cho các mô tả sau:

(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)

(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3 .

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

2. Đúng

3. Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên

Câu 12. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 2,16 gam.

B. 0,84 gam.

[external_link offset=2]

C. 1,72 gam.

D. 1,40 gam.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình ion:

Fe (0,01) + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (0,02 mol) (1)

mtăng (1) = 0,02.108 – 0,01.56 = 1,6 gam

Theo bài ra ta có mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam.

Tiếp tục có phản ứng:

Fe (a) + Cu2+ → Fe2+ (a mol) + Cu

mtăng (2) = 64a – 56a = 1,72 – 1,6 → a = 0,015 mol

→ Khối lượng của sắt: mFe = (0,01 + 0,015).56 = 1,4 gam.

Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

A. 2,24

B. 5,60

C. 3,36

D. 4,48

Xem đáp án

Đáp án

Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+

Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol

READ  BaCl2 + 2 NaOH → Ba(OH)2 + 2 NaCl – Balanced equation

Fe → Fe3+ + 3e

0,1 mol 0,3 mol

Cu → Cu2+ + 2e

0,1 mol 0,2 mol

Mặt khác:

dX/H2 = 19 => MX = 38

Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y)

⇒ x = y

ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol

V = 0,updating = 5,6 lít

Câu 14. Cho các mệnh đề sau

(1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

(2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.

(4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.

(5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

Số mô tả sai là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2

(2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.

(3) đúng

(4) đúng,

(5) sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.

...............................

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: 

  • Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O
  • Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO+ H2O
  • Cu+ H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
  • Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
  • CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
  • Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất
  • Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học Có đáp án
  • Bài tập về đồng và hợp chất của đồng

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho đồng tác dụng với dung dịch axit nitric loãng sản phẩm thu được là muối đồng nitrat và thoát ra khí có màu nâu đỏ NO2.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.[external_footer]

See more articles in the category: Hóa học

Leave a Reply