Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Or you want a quick look: Phân loại hình tam giác

Tam giác hay còn gọi là hình tam giác, có 3 điểm, 3 cạnh và 3 góc với tổng số góc bằng 180o . Hình tam giác được chia ra thành các loại: Tam giác thường, Tam giác cân, Tam giác đều, Tam giác tù, Tam giác vuông, Tam giác vuông cân và Tam giác nhọn.

Để tính được diện tích, chu vi hình tam giác, bạn cần xác định được đó là loại tam giác gì. Từ đó mới tìm ra công thức tính chính xác. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn:

[external_link_head]

Phân loại hình tam giác

  • Tam giác thường: Là loại tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau.

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

  • Tam giác cân: Là tam giác có 2 cạnh, 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của 2 cạnh bên.
READ  33 bài tập tính chu vi, diện tích hình vuông và hình chữ nhật - Toán lớp 3

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

  • Tam giác đều: Là tam giác có 3 cạnh, 3 góc nhọn bằng nhau, là trường hợp đặc biệt của tam giác cân.

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

  • Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc bằng 90°.

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

  • Tam giác tù: Là tam giác có một góc trong lớn hơn 90° hay một góc ngoài bé hơn 90 (một góc nhọn).

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

  • Tam giác nhọn: Là tam giác có 3 góc trong đều nhỏ hơn 90° hay có tất cả góc ngoài lớn hơn 90°.

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

  • Tam giác vuông cân: Vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân. Có 2 cạnh góc vuông bằng nhau và mỗi góc nhọn bằng 45°.

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức Tính diện tích tam giác

Diện tích tam giác thường

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Tam giác ABC có 3 cạnh a, b, c, ha là đường cao từ đỉnh A. Các công thức tính diện tích tam giác thường:

Công thức chung:

Diện tích tam giác bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Khi biết một góc:

Diện tích tam giác bằng ½ tích 2 cạnh và sin của góc hợp bởi 2 cạnh đó:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Sử dụng công thức Heron:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Trong đó p là nửa chu vi tam giác:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

[external_link offset=1]

Vậy công thức sẽ là:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Cách khác: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác đều

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Tam giác đều ABC có 3 cạnh bằng nhau, trong đó a là độ dài các cạnh của tam giác, nên dễ dàng áp dụng định lý Heron để suy ra:

READ  [TaiMienPhi.Vn] Tính chu vi tam giác cân, công thức, ví dụ minh họa

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác cân

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác cân bằng tích chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, rồi chia cho 2. Trong đó, a là độ dài cạnh đáy, chiều cao là ha:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác vuông

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Tam giác vuông ABC, có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là a, b. Công thức tính diện tích tam giác vuông là:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác vuông cân

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Tam giác ABC, vuông cân tại A, a là độ dài 2 cạnh góc vuông:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức Tính chu vi tam giác

Chu vi tam giác thường

Công thức tính chu vi hình tam giác thường bằng độ dài tổng 3 cạnh của tam giác đó:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Trong đó:

  • P là chu vi tam giác.
  • a, b, c là 3 cạnh của hình tam giác đó.

Theo đó, nếu muốn tính diện tích nửa chu vi tam giác sẽ dựa theo công thức:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Chu vi tam giác vuông

Công thức tính chu vi tam giác vuông:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Trong đó:

  • a và b: Hai cạnh của tam giác vuông
  • c: Cạnh huyền của tam giác vuông.

Chu vi tam giác cân

Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bên bằng nhau, nên công thức tính chu vi tam giác cân sẽ như sau:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Trong đó:

[external_link offset=2]
  • a: Hai cạnh bên của tam giác cân.
  • c: Là đáy của tam giác.

Lưu ý: Công thức tính chu vi tam giác cân cũng được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân.

READ  5M model - Wikipedia

Chu vi tam giác đều

Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, vậy công thức tính chu vi tam giác đều sẽ là:

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Trong đó:

  • P: Là chu vi tam giác đều.
  • a: Là chiều dài cạnh của tam giác.

8 công thức tính diện tích tam giác nâng cao

Cho tam giác ABC, ta kí hiệu độ dài các cạnh là a=BC, b=CA, c=AB, các góc của tam giác được viết đơn giản là A,B,C. Diện tích tam giác được kí hiệu là S.

Công thức 1

Gọi độ dài đường cao (chiều cao) hạ từ các đỉnh A,B,C lần lượt là ha, hb, hc.

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Đặc biệt:

Diện tích tam giác vuông tại A là: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác cân tại A là: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều (với H là trung điểm của BC).

Diện tích tam giác đều cạnh a là: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 2

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 3

Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 4

Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABCp là nửa chu vi tam giác (Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều): Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 5 (Công thức Héron)

Với p là kí hiệu nửa chu vi như ở mục 4, ta có:  Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 6

Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 7

Trong mặt phẳng Oxy, gọi tọa độ các đỉnh của tam giác ABC là: A(xA,yA),B(xB,yB),C(xC,yC).

Khi đó: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều

Công thức 8

Áp dụng trong không gian, với khái niệm tích có hướng của 2 vectơ. Ta có: Diện tích tam giác, Chu vi tam giác: Thường, vuông, cân, đều[external_footer]

See more articles in the category: Chu vi

Leave a Reply