Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng – TOANMATH.com

Or you want a quick look:

Bài viết hướng dẫn cách xác định và tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng trong không gian, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học 11 chương 3: Quan hệ vuông góc, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu hình học không gian được đăng tải trên TOANMATH.com.

Bài toán: Xác định khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(P).$

[external_link_head]

Để xác định khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(P)$, ta sử dụng các phương pháp sau đây:

Phương pháp 1

+ Tìm mặt phẳng $(Q)$ chứa $M$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)$ theo giao tuyến $∆.$

+ Từ $M$ hạ $MH$ vuông góc với $∆$ ($H ∈ Δ$).

+ Khi đó $d(M,(P)) = MH.$

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

Ví dụ 1: Cho hình chóp đều $S.ABC$, đáy $ABC$ có cạnh bằng $a$, mặt bên tạo với đáy một góc $α$. Tính $d(A,(SBC))$ theo $a$ và $α.$

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

[external_link offset=1]

Gọi $I$ là trung điểm của $BC.$

+ Ta có: $left. begin{array}{l}

SI bot BC\

AI bot BC

end{array} right} Rightarrow BC bot (SAI)$ và $widehat {SIA} = alpha .$

+ Kẻ $AH bot SI{rm{ (H}} in {rm{SI)}}$ mà $SI = (SAI) cap (SBC)$ nên $AH bot (SBC)$. Do đó, $d(A,(SBC)) = AH.$

+ Mặt khác, xét tam giác vuông $AHI$ có: $AH = AI.sin alpha = frac{{asqrt 3 }}{2}.sin alpha .$

Vậy: $d(A,(SBC)) = AH = frac{{asqrt 3 }}{2}.sin alpha .$

Ví dụ 2: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, $SA bot (ABCD)$, $SA=2a.$

a) Tính $d(A,(SBC))$.

b) Tính $d(A,(SBD))$.

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

a) Kẻ $AH bot SB{rm{ (H}} in {rm{SB) (1)}}.$

Ta có: $SA bot (ABCD) Rightarrow SA bot BC{rm{ (*)}}$ và $AB bot BC{rm{ (gt) (**)}}$. Từ $(*)$ và $(**)$ suy ra: $BC bot (SAB) Rightarrow {rm{BC}} bot {rm{AH (2)}}.$

Từ $(1)$ và $(2)$ ta có: $AH bot (SBC)$ hay $d(A,(SBC)) = AH.$

+ Mặt khác, xét tam giác vuông $SAB$ có: $frac{1}{{A{H^2}}} = frac{1}{{A{B^2}}} + frac{1}{{S{A^2}}} = frac{5}{{4{a^2}}}$ $ Rightarrow AH = frac{{2a}}{{sqrt 5 }}.$

Vậy $d(A,(SBC)) = frac{{2a}}{{sqrt 5 }}.$

b) Gọi $O = AC cap BD.$

Kẻ $AK bot SB{rm{ (K}} in {rm{SO) (1)}}.$

Ta có: $SA bot (ABCD) Rightarrow SA bot BD{rm{ (*)}}$ và $AC bot BD{rm{ (gt) (**)}}$. Từ $(*)$ và $(**)$ suy ra: $BD bot (SAC) Rightarrow {rm{BC}} bot {rm{AK (2)}}.$

Từ $(1)$ và $(2)$ ta có: $AK bot (SBD)$ hay $d(A,(SBD)) = AK.$

+ Mặt khác, xét tam giác vuông $SAO$ có: $frac{1}{{A{K^2}}} = frac{1}{{A{O^2}}} + frac{1}{{S{A^2}}} = frac{9}{{4{a^2}}}$ $ Rightarrow AK = frac{{2a}}{3}.$

Vậy $d(A,(SBD)) = frac{{2a}}{3}.$

READ  công thức tính cường độ dòng điện 3 pha là gì?

Ví dụ 3: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, tam giác $SAB$ đều, $(SAB) bot (ABCD)$. Gọi $I, F$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $AD$. Tính $d(I,(SFC)).$

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

Gọi $K = FC cap ID.$

+ Kẻ $IH bot SK{rm{ (H}} in {rm{K) (1)}}.$

+ Ta có:

$left. begin{array}{l}

(SAB) bot (ABCD)\

(SAB) cap (ABCD) = AB\

SI subset (SAB)\

SI bot AB

end{array} right}$ $ Rightarrow SI bot (ABCD).$

$ Rightarrow SI bot FC{rm{ (*)}}.$

+ Mặt khác, xét hai tam giác vuông $AID$ và $DFC$ có: $AI = DF$, $AD = DC.$

Suy ra $Delta AID = Delta DFC$ $ Rightarrow widehat {AID} = widehat {DFC},widehat {ADI} = widehat {DCF}.$

Mà $widehat {AID} + widehat {ADI} = {90^0}$ $ Rightarrow widehat {DFC} + widehat {ADI} = {90^0}.$

Hay $FC bot ID$ $(**).$

+ Từ $(*)$ và $(**)$ ta có: $FC bot (SID) Rightarrow IH bot FC$ $(2)$. Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $IH bot (SFC)$ hay $d(I,(SFC)) = IH.$

+ Ta có:

$SI = frac{{asqrt 3 }}{2},ID = frac{{asqrt 5 }}{2},$ $frac{1}{{D{K^2}}} = frac{1}{{D{C^2}}} + frac{1}{{D{F^2}}} = frac{5}{{{a^2}}}$ $ Rightarrow DK = frac{{asqrt 5 }}{5}$ $ Rightarrow IK = ID – DK = frac{{3asqrt 5 }}{{10}}.$

Do đó $frac{1}{{I{H^2}}} = frac{1}{{S{I^2}}} + frac{1}{{I{K^2}}} = frac{{32}}{{9{a^2}}}$ $ Rightarrow IH = frac{{3asqrt 2 }}{8}.$

Vậy $d(I,(SFC)) = frac{{3asqrt 2 }}{8}.$

Phương pháp 2

+ Qua $M$, kẻ $∆ // (P)$. Ta có: $d(M,(P)) = d(∆,(P)).$

+ Chọn $N in Delta $. Lúc đó ${rm{d}}left( {{rm{M}},left( {rm{P}} right)} right) = {rm{d}}(Delta ,{rm{(P)) = d}}left( {N,left( {rm{P}} right)} right)$.

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

Ví dụ 4: Cho lăng trụ $ABCD.A’B’C’D’$, $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = a,AD = asqrt 3$. Hình chiếu vuông góc của $A’$ trên $(ABCD)$ trùng với giao điểm của $AC$ và $BD$. Tính $d(B’,(A’BD)).$

READ  Công Thức Diện Tích Mặt Cầu Ngoại Tiếp Hình Chóp, Công Thức Diện Tích Mặt Cầu Ngoại Tiếp – Lingocard.vn

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

+ Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD.$ Vì $B’C//A’D$ nên $B’C//(A’BD)$. Do đó: $d(B’,(A’BD)) = d(B’C,(A’BD))$ $ = d(C,(A’BD)).$

+ Trong mặt phẳng $(ABCD)$ kẻ $CH bot BD,{rm{ (H}} in {rm{BD) (1)}}$. Mặt khác $A’O bot (ABCD)$ $ Rightarrow A’O bot CH{rm{ (2)}}.$

Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $CH bot (A’BD)$ $ Rightarrow d(B’,(A’BD)) = CH.$

+ Xét tam giác vuông $BCD$ có: $frac{1}{{C{H^2}}} = frac{1}{{B{C^2}}} + frac{1}{{C{D^2}}} = frac{4}{{3{a^2}}}$ $ Rightarrow CH = frac{{asqrt 3 }}{4}.$

Vậy: $d(B’,(A’BD)) = CH = frac{{asqrt 3 }}{4}.$

Ví dụ 5: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $widehat {ABC} = {30^0}$, $Delta SBC$ là tam giác đều cạnh $a$, $(SBC) bot (ABC)$. Tính $d(C,(SAB))$.

[external_link offset=2]

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

+ Trong mặt phẳng $(ABC)$ vẽ hình chữ nhật $ABDC$. Gọi $M, I, J$ lần lượt là trung điểm của $BC, CD$ và $AB$. Lúc đó, $CD // (SAB)$ hay: $d(C,(SAB)) = d(CD,(SAB))$ $ = d(I,(SAB)).$

+ Trong mặt phẳng $(SIJ)$ kẻ $IH bot SJ,{rm{ (H}} in {rm{SJ) (1)}}.$

Mặt khác, ta có: $left. begin{array}{l}

IJ bot AB\

SM bot (ABC) Rightarrow AB bot SM

end{array} right}$ $ Rightarrow AB bot (SIJ) Rightarrow AB bot IH{rm{ (2)}}.$

Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $IH bot (SAB)$ hay $d(C,(SAB)) = IH.$

+ Xét tam giác $SIJ$ có: ${S_{SIJ}} = frac{1}{2}IH.SJ = frac{1}{2}SM.IJ$ $ Rightarrow IH = frac{{SM.IJ}}{{SJ}}.$

Với: $IJ = AC = BC.sin {30^0} = frac{a}{2}$, $SM = frac{{asqrt 3 }}{2}$, $SJ = sqrt {S{M^2} + M{J^2}} = frac{{asqrt {13} }}{4}$.

Do đó: $IH = frac{{SM.IJ}}{{SJ}} = frac{{asqrt {39} }}{{13}}.$

Vậy $d(C,(SAB)) = frac{{asqrt {39} }}{{13}}.$

Phương pháp 3

+ Nếu $MN cap (P) = I$. Ta có: $frac{{{rm{d}}left( {{rm{M}},left( {rm{P}} right)} right)}}{{{rm{d}}left( {N,left( {rm{P}} right)} right)}} = frac{{MI}}{{NI}}$.

+ Tính ${rm{d}}left( {N,left( {rm{P}} right)} right)$ và $frac{{MI}}{{NI}}$.

+ ${rm{d}}left( {{rm{M}},left( {rm{P}} right)} right) = frac{{MI}}{{NI}}.{rm{d}}left( {N,left( {rm{P}} right)} right)$.

READ  Công thức tính phép năm trong Excel cực chi tiết

Chú ý: Điểm $N$ ở đây ta phải chọn sao cho tìm khoảng cách từ $N$ đến mặt phẳng $(P)$ dễ hơn tìm khoảng cách từ $M$ đến mặt phẳng $(P).$

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

Ví dụ 6: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$, $AB = AD = a$, $CD = 2a$, $SD bot (ABCD)$, $SD = a.$

a) Tính $d(D,(SBC)).$

b) Tính $d(A,(SBC)).$

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

Gọi $M$ là trung điểm của $CD$, $E$ là giao điểm của hai đường thẳng $AD$ và $BC.$

a) Trong mặt phẳng $(SBD)$ kẻ $DH bot SB,{rm{ (H}} in {rm{SB) (1)}}.$

+ Vì $BM = AD = frac{1}{2}CD Rightarrow $ Tam giác $BCD$ vuông tại $B$ hay $BC bot BD{rm{ (*)}}$. Mặt khác, vì $SD bot (ABCD) Rightarrow SD bot BC{rm{ (**)}}.$

Từ $(*)$ và $(**)$ ta có:

$BC bot (SBD) Rightarrow BC bot DH{rm{ (2)}}.$

Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $DH bot (SBC)$ hay $d(D,(SBC)) = DH.$

+ Xét tam giác vuông $SBD$ có: $frac{1}{{D{H^2}}} = frac{1}{{S{D^2}}} + frac{1}{{B{D^2}}} = frac{3}{{2{a^2}}}$ $ Rightarrow DH = frac{{2asqrt 3 }}{3}.$

Vậy $d(D,(SBC)) = frac{{2asqrt 3 }}{3}.$

b) Ta có: $frac{{d(A,(SBC))}}{{d(D,(SBC))}} = frac{{AE}}{{DE}} = frac{{AB}}{{CD}} = frac{1}{2}$ $ Rightarrow d(A,(SBC)) = frac{1}{2}d(d,(SBC))$ $ = frac{{asqrt 3 }}{3}.$

Vậy $d(A,(SBC)) = frac{{asqrt 3 }}{3}.$

Ví dụ 7: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $BA = 3a$, $BC = 4a$, $(SBC) bot (ABC)$, $SB = 2asqrt 3 ,widehat {SBC} = {30^0}$. Tính $d(B,(SAC))$.

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng - TOANMATH.com

+ Trong mặt phẳng $(SBC)$ kẻ $SM bot BC{rm{ (M}} in {rm{BC)}}$; trong mặt phẳng $(ABC)$ kẻ $MN bot AC{rm{ (N}} in A{rm{C)}}$; trong mặt phẳng $(SMN)$ kẻ $MH bot SN{rm{ (N}} in SN{rm{)}}$. Suy ra, $MH bot (SAC)$ $ Rightarrow d(M,(SAC)) = MH.$

+ Ta có: $SM = SB.sin {30^0} = asqrt 3 .$

$BM = SB.cos {30^0} = 3a$ $ Rightarrow CM = a.$

$MN = frac{{AB.CM}}{{AC}} = frac{{3a}}{5}$. Xét tam giác vuông $SMN$ có: $frac{1}{{M{H^2}}} = frac{1}{{S{M^2}}} + frac{1}{{M{N^2}}} = frac{{28}}{{9{a^2}}}$ $ Rightarrow MH = frac{{3a}}{{sqrt {28} }}$ $ Rightarrow d(M,(SAC)) = frac{{3a}}{{sqrt {28} }}.$

+ Mặt khác, ta có:

$frac{{d(B,(SAC))}}{{d(M,(SAC))}} = frac{{BC}}{{MC}} = 4$ $ Rightarrow d(B,(SAC))$ $ = 4.d(M,(SAC)) = frac{{6a}}{{sqrt 7 }}.$

Vậy $d(B,(SAC)) = frac{{6a}}{{sqrt 7 }}.$ [external_footer]

See more articles in the category: Môn toán