Or you want a quick look: Một số từ vựng thường gặp trong menu
Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- Bánh ngọt tiếng Anh là gì
- Tên các loại bánh mì bằng tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh về bánh ngọt
- Tên các loại bánh Việt Nam bằng tiếng Anh
- Bánh ngọt tiếng Anh là gì
- Bánh mì Việt Nam tiếng Anh là gì
Tiếng Anh hiện đã rất phổ biến, có mặt ở khắp mọi nơi trong đời sống sinh hoạt của con người. Từ công việc văn phòng, đến các phương thức giải trí. Để phù hợp với xu thế chung, hiện nay rất nhiều nhà hàng “sang chảnh” sử dụng thực đơn (menu) có tiếng Anh, hãy cùng xem danh sách những từ vựng sau để “giải ngố” nhé.
- Tên các loại bánh mì bằng tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh về bánh ngọt
- Tên các loại bánh Việt Nam bằng tiếng Anh
- Bánh ngọt tiếng Anh là gì
- Bánh mì Việt Nam tiếng Anh là gì
Một số từ vựng thường gặp trong menu
Main course: món chính
Side dish: món ăn kèm ( Vd: salad, rau trộn,….)
Dessert: món tráng miệng
Cold starter: đồ uống trước bữa ăn
Drinks: đồ uống nói chung
Drinks (Đồ uống):
English | Vietnamese |
Mineral water | Nước khoáng |
Soft drink | Nước ngọt |
Juice | Nước ép trái cây |
Smoothie | Sinh tố |
Tea | Trà |
Coffee | Cà phê |
Alcohol | Đồ uống có cồn |
Liquor | Rượu |
Beer | Bia |
Wine | Rượu vang |
Lemonade | Nước chanh |
Cola/ coke | Nước coca cola |
Milkshake | Sữa khuấy bọt |
Sparkling water/soda | Nước có ga |
Tap water | Nước máy |
Cocoa | Ca cao |
(Hot) chocolate | Sô cô la (nóng) |
Cocktail | Cốc – tai. |
Champagne. |
Rượu sâm banh. Xem thêm: Thế Nào Là Luận Cứ Là Gì Lớp 7, Thế Nào Là Luận Điểm |
Savory ( Món mặn):
Món ăn:
English | Vietnamese |
Bacon | Thịt muối |
Beef | Thịt bò |
Chicken | Thịt gà |
Duck | Thịt vịt |
Ham | Thịt giăm bông |
Lamb | Thịt cừu |
Pork | Thịt lợn |
Veal | Thịt bê |
Turkey | Thịt gà tây |
Goose | Thịt ngỗng |
Shrimp | Tôm |
Squid | Mực |
Octopus | Bạch tuộc |
Mussels | Con trai |
Lobster | Tôm hùm |
Oyster | Con hàu |
Clam | Nghêu |
Crab | Con cua |
Eel | Lươn |
Paté | Pa tê |
Salami | Xúc xích ý |
Sausages | Xúc xích |
Pork pie | Bánh nhân thịt |
Spaghetti | Mỳ Ý |
Lasagna | Mỳ Ý bỏ lò |
Cheese | Phô mai |
Soup | Súp |
Chips/ french fries | Khoai tây chiên |
Fish finger | Cá tẩm bột chiên |
Salad | Rau trộn |
Salad dressing | Xốt trộn salad |
Pasta | Món mỳ/ nui |
Bread | Bánh mì |
Barguette | Bánh mì Pháp |
Burger | Bánh mì tròn kẹp thịt |
Rice | Cơm , gạo |
Porridge | Cháo |
Noodles | Bún, miến, mì. |
Cereal | Ngũ cốc. |
Toast | Bánh mì nướng |
Sardine | Cá mòi |
Tuna | Cá ngừ |
Trout | Cá nước ngọt |
Anchovy | Cá trồng |
Pilchard | Cá mòi cơm |
Baked bean | Đậu nướng |
Corned beef | Thịt bò muối |
Steak | Bít tết |
Cách chế biến:
English | Vietnamese |
Mince | Xay |
Smash | Nghiền |
Chop | Thái |
Boil | Luộc/ hấp |
Stew | Hầm |
Fry | Rán |
Stir- fry | Xào |
Deep – fry | Chiên |
Grill | Nướng |
Bake | Nướng |
Pickled | Muối |
Roasted | Quay |
Sauteed | Áp chảo |
Steam | Hấp (cách thủy) |
Hotpot | Lẩu |
Một số gia vị phổ biến
Gia vị là một phần không thể thiếu khi nấu ăn. Hiện nay một số nhà hàng đã liệt kê những nguyên liệu và thành phần gia vị có trong món ăn để thực khách dễ dàng có những lựa chọn phù hợp với sở thích và nhu cầu của mình. Hãy cùng xem một số từ vựng về gia vị nhé:
[external_link offset=2]
English | Vietnamese |
Salt | Muối |
Peper | Hạt tiêu |
Sugar | Đường |
Yeast | Men nở |
Oil | Dầu ăn |
Shortening | Chất béo thực vật. |
Nut | Các loại hạt nói chung |
Ketchup / tomatoes sauce | Sốt cà chua |
Chilli sauce | Tương ớt |
Soy sauce | Nước tương |
Mayonnaise | Sốt mayonnaise |
Mustard | Mù tạt |
Vinegar | Giấm ăn |
Vinaigrette | Dầu giấm có rau thơm |
Chilli powder | Ớt bột |
Cinnamon | Quế |
Cumin | Thì là Ai Cập |
Curry powder | Bột cà ri |
Nutmeg | Hạt nhục đậu khấu |
Paprika | Ớt cựa gà |
Saffron | Nhụy hoa nghệ tây |
Dessert ( Món tráng miệng):
Sau bữa ăn chính là món tráng miệng, người Việt thường sẽ ăn hoa qua hoặc trà bánh nhưng ở phương tây, món tráng miệng thường là món ngọt. Cùng lướt qua những từ vựng về món ngọt nào.
Cake | Bánh ngọt nói chung |
Chocolate mousse | Bánh kem sô cô la |
Cupcake | Bánh gato nướng cốc nhỏ |
Cheesecake | Bánh phô mai |
Pudding | Bánh mềm pudding |
Tart | Bánh nướng |
French toast | Bánh mì nướng của Pháp |
Crème brulée | Bánh kem trứng |
Apple pie | Bánh nướng nhân táo |
Sorbet | Kem trái cây |
Đây là danh sách một số từ vựng thường xuất hiện trong thực đơn (menu) của các nhà hàng. Tuy không nhiều nhưng đây là những từ cơ bản nhất và nếu bạn thuộc, ứng dụng được những từ này, mình tin rằng kĩ năng giao tiếp trong nhà hàng của bạn sẽ được cải thiện rõ rệt. Tìm hiểu thêm các từ vựng tại nhà hàng, sân bay, du lịch, phỏng vấn du học… tại Traloitructuyen.com nhé các bạn.
Từ vựng tiếng anh về các loại bánh thông dụng
Bạn thường xuyên làm bánh, đó là sở thích của bạn. Đặc biệt bạn tích làm những món bánh nước ngoài. Tại sao không học những kiến thức nước ngoài để hiểu biết thêm về các loại bánh. Sau đây, xin chia sẻ từ vựng tiếng Anh về các loại bánh và bột làm bánh để các bạn tham khảo nhé.
Cake: bánh ngọt
Cake: bánh ngọt
Tên gọi chung cho các loại bánh ngọt có hàm lượng chất béo và độ ngọt cao nhất trong các sản phẩm bánh nướng lò
Crepe: bánh kếp
Crepe: bánh kếp
Là một loại bánh rất mỏng, dẹt, thường được làm từ bột mì, trứng, sữa và bơ. Bánh kếp có nguồn gốc từ vùng Bretagne ở tây bắc Pháp, sau lan rộng ra toàn nước Pháp, trở thành món ăn truyền thống và phổ biến ở Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ, Canada và Brasil
Biscuit : bánh quy nói chung
Biscuit : bánh quy nói chung
Bánh quy (biscuit) hiện nay bắt nguồn từ một phát minh của người Pháp. Chúng nhẹ, xốp và ăn rất ngon nếu thưởng thức cùng với một chén trà. Nguyên liệu của biscuit cũng không quá cầu kỳ với thành phần chủ yếu gồm bột mì, muối, đường, kem, trứng và sữa.
Bread : bánh mì
Bread : bánh mì
Bánh mì là một thực phẩm chế biến từ bột mì hoặc từ ngũ cốc được nghiền ra trộn với nước, thường là bằng cách nướng
Brioche : bánh mì ngọt kiểu Pháp
Brioche : bánh mì ngọt kiểu Pháp
Chiffon cake
Chiffon cake
Bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật… Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.
Coffee cake : bánh cà phê
Coffee cake : bánh cà phê
Bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật… Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.
Croissant : bánh sừng bò
Croissant : bánh sừng bò
Bánh sừng bò còn được gọi là bánh con cua hay bánh croa-xăng, có nguồn gốc từ Áo, là một dạng bánh ăn sáng làm từ pâte feuilletée, được sản xuất từ bột mì, men, bơ, sữa, và muối. Bánh croissant đúng kiểu phải thật xốp, giòn và có thể xé ra từng lớp mỏng nhỏ.
Cupcake
Cupcake
Là một trong nhiều cách trình bày của cake, bánh dạng nhỏ dùng như một khẩu phần, bánh thường được bao quanh bởi lớp giấy hình cốc xinh xắn, đẹp mắt. Mặt bánh được trang trí bởi lớp kem phủ điểm xuyết trái cây, mứt quả…
Donut : bánh rán donut
Donut : bánh rán donut
Donut hay còn gọi là Donughnut là một loại bánh ngọt để ăn vặt hoặc làm món tráng miệng. Đặc điểm nhận dạng của Donut là bánh có hình dáng như chiếc nhẫn, có một lỗ nhỏ ở giữa. Bánh thường được phủ nhiều loại kem, socola và những hạt cốm nhiều màu sắc bên ngoài để trang trí.
French bread : bánh mì Pháp
French bread : bánh mì Pháp
Bánh mì Pháp là loại ổ bánh mì phân biệt được vì chiều dài hơn chiều rộng nhiều và nó có vỏ giòn. Ổ bánh mì Pháp thường rộng 5–6 cm và cao 3–4 cm, nhưng dài tới một mét. Nó thường nặng chỉ 250 gam. Những ổ bánh mì Pháp ngắn thường dùng làm bánh kẹp. Bánh mì Pháp thường được cắt đôi và quét pa tê hay pho mát.
Breadsticks : bánh mì que Ý
Breadsticks : bánh mì que Ý
Breadsticks (grissini, dipping sticks) là loại bánh mì que giòn có nguồn gốc từ nước Ý. Những chiếc bánh nhỏ xinh, nhai vào giòn rụm, lại có thể biến tấu với nhiều hương vị và nước sốt khác nhau nên rất được ưa chuộng ở cả châu Âu
Fritter
Fritter là bánh gì ?
Bánh có vị ngọt lẫn mặn, nhiều hình dạng khác nhau, chiên trong ngập dầu, phổ biến là tẩm bột (chủ yếu là bột bắp) vào các nguyên liệu rau củ quả hay tôm, gà….
Loaf
Loaf
Loại bánh mì nhanh thường có dạng khối hình chữ nhật
Matcha cake : bánh trà xanh
Matcha cake : bánh trà xanh
Là loại bánh được làm từ nguyên liệu là trà xanh.
Mochi
Mochi
Mochi là một loại bánh giầy nhân ngọt và là một loại bánh truyền thống nổi tiếng ở Nhật. Với hương vị đa dạng là sự kết hợp tuyệt vời của lớp vỏ làm từ bột gạo nếp và phần kem mát lạnh bên trong.
Muffin : bánh nướng xốp
Muffin : bánh nướng xốp
Muffin là một dòng bánh ngọt có kích thước nhỏ gọn, đơn giản và được nhiều người ưa chuộng bởi khả năng biến hóa đa dạng với những mùi vị khác nhau
Pancake : bánh bột mì mỏng
Pancake : bánh bột mì mỏng
Pancake (hay bánh kếp, crepe) là một loại bánh ngọt có dạng hình tròn với kích thước mỏng, dẹt, được làm từ 4 nguyên liệu chính là bột mì, trứng, sữa và bơ; dùng làm bữa ăn sáng, ăn nhẹ hoặc làm món tráng miệng được nhiều người ưa chuộng.
Pastry : bánh ngọt nhiều lớp
Pastry : bánh ngọt nhiều lớp
Tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng lên được gọi chung là pastry
Pie : bánh nướng nhân mứt
Pie : bánh nướng nhân mứt
Bánh vỏ kín có chứa nhân bên trong, tất cả gọi chung là vỏ pie. Bột cho vỏ pie được chia làm 2 phần, 1 phần cán mỏng làm đế, xếp nhân bên trong, rồi phần còn lại cán mỏng phủ lên trên, gắn kín các mép và xiên thủng vài chỗ trên vỏ bề mặt để hơi thoát ra trong quá trình nướng.
Pita bread : bánh mì dẹt Hy lạp
Pita bread : bánh mì dẹt Hy lạp
Bánh mì Pita là một loại bánh mì được làm từ lúa mì và nấm men vòng phẳng, có nguồn gốc từ Hy Lạp, hơn 4.000 năm tuổi
Pound cake
Pound cake
Bánh có hàm lượng chất béo và đường đều cao, tên gọi để chỉ các nguyên liệu chính đều có khối lượng 1 pound Anh, khoảng 454g. Bánh này thường có kết cấu nặng và đặc hơn bánh dạng bông xốp.
Pretzel : bánh xoắn
Pretzel : bánh xoắn
PretzelPretzel là từ có nguồn gốc tiếng Đức (brezel), chỉ một loại bánh mì nướng có hình nút vòng hoặc xoắn, que, các loại bánh quy mặn cứng hình nút vòng, que.
Quick bread : bánh mì nhanh
Quick bread : bánh mì nhanh
Quick bread khá giống bánh mì ngọt về nguyên liệu bột mì, nước, đường, chất béo, sữa… nhưng chúng thường không qua quá trình lên men mà được dùng chất hóa học tạo nở vì vậy chúng “nhanh” hơn. Và loại bánh này cũng mềm hơn.
Rolls : bánh mì tròn
Rolls : bánh mì tròn
Sandwich : bánh mì gối
Là đồ ăn thường có ít nhất hai lát bánh mì và những lớp kẹp, nhất là thịt, đồ biển, hay phó mát cùng với rau hay xà lách. Có thể dùng bánh mì không, hay có thể quét bơ, dầu, mù tạc hay đồ gia vị khác.
Scone : bánh nướng của Anh
Scone : bánh nướng của Anh
Là một dạng bánh mì nhanh phổ biến ở Anh, có nguồn gốc Scottish. Hình dáng ban đầu của những chiếc scone là hình tròn lớn, khi ăn bánh sẽ được cắt ra thành những phần bánh nhỏ hình tam giác. Ngoài ra bánh còn có dạng hình nón, lục giác đều, vuông.
Swiss roll : bánh kem cuộn
Swiss roll : bánh kem cuộn
Tart : bánh nhân hoa quả
Tart : bánh nhân hoa quả
Waffle : bánh quế
Waffle : bánh quế
Bánh quế hay bánh quế kem là một loại bánh dẹt làm từ hai nguyên liệu chính là bột mì và trứng gà, được nướng trên vỉ sắt nóng. Bánh có thể được rắc đường mịn hay cho kem tươi lên trên, dùng kèm với một số loại hoa quả như dâu tây, anh đào ngâm đường.
Wrap : bánh cuộn
Wrap : bánh cuộn
Bánh mì cuộn “wrap” có vỏ bánh được làm từ bột ngô cán mỏng thành bạt. Nhân bánh rất đa dạng, bao gồm các loại rau củ sạch như xà lách, cà rốt, bắp cải… kết hợp cùng với nhiều loại thịt khác nhau như thịt gà, bò hay thịt heo thơm ngon
Knafeh : bánh phô mai xi rô
Knafeh : bánh phô mai xi rô
Là một món tráng miệng truyền thống của Trung Đông được làm bằng bánh ngọt mỏng như mì, hoặc bột semolina mịn, được ngâm trong xi-rô ngọt, đường, và thường được xếp lớp với phô mai, hoặc với các thành phần khác như kem vón cục hoặc các loại hạt, tùy thuộc vào khu vực.
Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- Bánh ngọt tiếng Anh là gì
- Tên các loại bánh mì bằng tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh về bánh ngọt
- Tên các loại bánh Việt Nam bằng tiếng Anh
- Bánh ngọt tiếng Anh là gì
- Bánh mì Việt Nam tiếng Anh là gì