Cách ghi viết bản khai nhân khẩu, tờ khai thay đổi thông tin cư trú | Traloitructuyen.com

Or you want a quick look: 1. Bản khai nhân khẩu là gì?

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Bản khai nhân khẩu 2021
  • Cách viết bản khai nhân khẩu 2021
  • Mẫu bản khai nhân khẩu 2021
  • Tờ khai nhân khẩu
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu 2021
  • Bản khai nhân khẩu có được danh máy không
  • Khai báo nhân khẩu online
  • Bản khai nhân khẩu là gì
 
 
 
 
 
 
 
Cách ghi viết bản khai nhân khẩu, tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Cách ghi viết bản khai nhân khẩu, tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02): dùng để khai khi có thay đổi về nhân hộ khẩu (Ví dụ: Nhập khẩu; điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; chuyển khẩu, tách khẩu, xóa khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận đã đăng ký thường trú; tạm trú, gia hạn tạm trú...). Mẫu phiếu này thường đi kèm với Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)

  • Cách ghi tờ khai thay đổi thông tin cư trú
  • Cách viết bản khai nhân khẩu
  • Cách viết bản khai nhân khẩu 2021
  • Hướng dẫn ghi tờ khai thay đổi thông tin cư trú
  • Cách điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu mẫu HK01
Mẫu bản khai nhân khẩu, hộ khẩu HK01 mới 2020

Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có quy định như sau:

Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

  • Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
  • Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

2. Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu mẫu HK01 theo Thông tư 36/2014/TT-BCA

Bản khai nhân khẩu hộ khẩu mẫu HK01
Mẫu bản khai nhân khẩu HK01 dành cho người 14 tuổi trở lên

Nội dung bản khai nhân khẩu - Mẫu HK01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Mẫu HK01 ban hành
theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

BẢN KHAI NHÂN KHẨU

(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)

1. Họ và tên (1):..........................................................................................................

2. Họ và tên gọi khác (nếu có):.....................................................................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:................/............/.................. 4. Giới tính:..........................

5. Nơi sinh:.................................................................................................................

6. Nguyên quán:..........................................................................................................

7. Dân tộc:...........................8. Tôn giáo:.........................9. Quốc tịch:..........................

10. CMND số:............................ 11. Hộ chiếu số:.........................................................

12. Nơi thường trú:.....................................................................................................

13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:...........................................................................................

14. Trình độ học vấn (2):.........................15. Trình độ chuyên môn (3):............................

16. Biết tiếng dân tộc:.............................17. Trình độ ngoại ngữ:...................................

18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:......................................................................................

19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn;
quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)

Nghề nghiệp, nơi làm việc
     
     
     
     
     

20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):...................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):

TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Quan hệ Nghề nghiệp Địa chỉ chỗ ở hiện nay
             
             
             
             
             
             

Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

READ  Xem Mệnh Ngũ Hành, Cung Mệnh, Giải Nghĩa Theo Tuổi 1930-2030
 

.........., ngày.....tháng.....năm......

NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;

(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ "không biết chữ");

(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).

Sửa

3. Hướng dẫn cách khai nhân khẩu

Yêu cầu ghi biểu mẫu

  • Ghi chính xác những nội dung trong biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
  • Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.
  • Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
  • Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01): dùng kê khai nhân khẩu khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

Quy định chung

3.1. Cách ghi thông tin về cá nhân:

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc”  “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

3.2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

  • Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).

3.3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.4. Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01)

  • Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
  • Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ;
  • Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ cao nhất được cấp (Anh A, Anh B hoặc Pháp A, Pháp B hoặc Nga A, Nga B …);
  • Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc).
  • Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
READ  BÀI DỰ THI VIẾT VỀ TẤM GƯƠNG “NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT” NĂM …

4. Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA, khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân theo các yêu cầu sau đây:

Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu

  • Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
  • Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
  • Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
  • Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.

5. Lỗi sai hay gặp khi khai bản khai nhân khẩu 

  • Khi có thay đổi thông tin trong bản khai nhân khẩu thì phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú chứ không phải thay hay đăng ký lại mẫu HK01 
  • Khai bằng bút mực đen, viết tắt => Nên khai bằng một màu mực xanh đồng nhất, không viết tắt. 
  • Tự ý tẩy xóa thông tin trong giấy => Khi viết sai cần gặp nói chuyện với cán bộ nhận mẫu hướng dẫn để viết lại, thay mẫu khác hoặc bổ sung bằng mẫu HK02. 
  • Không nhớ thông tin, không nhớ rõ thì nên chờ tra cứu. 
  • Người khai không đủ sức khỏe hoặc minh mẫn thì có thể nhờ người khai hộ. Người khai hộ  cần ký, ghi rõ họ tên và cam kết trách nhiệm về nội dung kê khai hộ.

Hướng dẫn chi tiết cách ghi

Hướng dẫn chi tiết cách ghi

Hướng dẫn chi tiết cách ghi

Mục Kính gởi: Ghi công an cấp quận, huyện, thành phố hoặc công an cấp xã nơi có thẩm quyền xác nhận, ký và đóng dấu vào sổ hộ khẩu (tức công an nơi đến làm thủ tục)

Phần I. Thông tin về người viết phiếu báo

Người viết phiếu báo là người trực tiếp kê khai thông tin vào mẫu. Người viết phiếu báo có thể là người có thay đổi thông tin hoặc chủ hộ hoặc là người viết hộ.

- Mục “1. Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh). Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

- Mục “2. Giới tính”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.

- Mục “3. CMND số” và mục “4. Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND (hoặc số căn cước công dân) và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

-  Mục “5. Nơi thường trú”: Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu (số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)

READ  Bài thu hoạch học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh

-  Mục“6. Địa chỉ chổ ở hiện nay”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở (Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). Địa chỉ chỗ ở hiện nay có thể khác với nơi thường trú.

Ví dụ: thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 10 đường Diên Hồng, phường Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).

Phần II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Lưu ý: Người viết phiếu báo

ở phần I và Người có thay đổi nhân  khẩu, hộ khẩu

ở phần II có thể giống hoặc khác nhau (ví dụ: chủ hộ viết thay cho người có thay đổi hoặc trong trường hợp có nhiều người trong hộ khẩu cùng thay đổi và cử ra 1 người đại diện viết phiếu báo). Nếu người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu thì những nội dung kê khai ở phần I và phần II là giống nhau nên có thể không cần kê khai phần I.
- Mục “1. Họ và tên” và Mục “2. Giới tính”: Ghi như hướng dẫn ở phần I.
- Mục “3. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch (theo giấy khai sinh); ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
- Mục “4. Dân tộc”: Ghi theo giấy khai sinh (Ghi tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường...). Nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, CMND, căn cước công dân hoặc giấy tờ khác.
- Mục “5. Quốc tịch”: Ghi "Việt Nam" hoặc quốc tịch khác (nếu có).
- Mục “6. CMND số” và mục “7. Hộ chiếu số”: Ghi như hướng dẫn ở phần I.
- Mục “8. Nơi sinh”: Ghi theo giấy khai sinh. Ví dụ: Nơi sinh: xã Bắc Phú, Huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội.
- Mục “9. Quê quán” (hoặc Nguyên quán): Ghi theo giấy khai sinh. Nếu không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi theo cấp xã, huyện, tỉnh. Nếu địa danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.
- Mục “10. Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc. Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế Tp HCM; bác sĩ ngoại khoa hoặc chưa có việc làm.

- Mục “11. Nơi thường trú” và mục “12. Địa chỉ chổ ở hiện nay”: Ghi như hướng dẫn ở trên.

- Mục “13. Họ và tên chủ hộ” và “14. Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

- Mục “15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xin tách sổ hộ khẩu; tách hộ cùng nhà, nhập khẩu cho con (nhập sinh), điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, bị mất số hộ khẩu xin cấp lại...
- Mục "16. Những người cùng thay đổi": Ghi thông tin cá nhân,mối quan hệ của những người có cùng có thay đổi với người ở khai ở Phần II.

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Bản khai nhân khẩu 2021
  • Cách viết bản khai nhân khẩu 2021
  • Mẫu bản khai nhân khẩu 2021
  • Tờ khai nhân khẩu
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu 2021
  • Bản khai nhân khẩu có được danh máy không
  • Khai báo nhân khẩu online
  • Bản khai nhân khẩu là gì
  • Cách điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
See more articles in the category: Học tập

Leave a Reply