Or you want a quick look: Tam giác thường những điều cần biết
Trong bài viết dưới đây, điện máy Sharp Việt Nam chia sẻ kiến thức về công thức tính diện tích tam giác đều, cân, thường, vuông hoặc vuông cân cũng như định nghĩa và tính chất có thể giúp bạn giải được các bài toán nhanh chóng và chính xác nhất. Tam giác thường là tam giác có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong khác nhau. Hình tam giác thường có chu vi bằng tổng độ dài 3 cạnh. P = a + b + c Trong đó: Diện tích tam giác bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó. Trong đó: Tính diện tích tam giác khi biết một góc Diện tích tam giác bằng ½ tích hai cạnh kề với sin của góc hợp bởi hai cạnh đó trong tam giác. Tính diện tích tam giác sử dụng công thức Heron Trong đó: Tính diện tích bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (R). Khi biết độ dài ba cạnh và bán kính đường tròn ngoại tiếp R của tam giác ta có công thức như sau: Trong đó: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau và số đo hai góc ở đáy cũng bằng nhau. Hình tam giác cân có các tích chất của tam giác thường, do đó chu vi của nó cũng tính theo cách tương tự: P = a + b + c Trong đó: Tính diện tích tam giác cân cũng dựa vào đường cao như công thức tính diện tích tam giác thường. Ví dụ: Cho một tam giác cân ABC có chiều cao nối từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 7 cm, chiều dài đáy cho là 6 cm. Hỏi diện tích của tam giác cân ABC bằng bao nhiêu? Lời giải: Ta có: a =6 và h=7. Hình tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, 3 đường cao bằng nhau, 3 đường trung tuyến bằng nhau và 3 đường phân giác bằng nhau hoặc tương đương ba góc bằng nhau và bằng 60° Dấu hiệu nhận biết Do hình tam giác đều có 3 cạnh như nhau nên chu vi tam giác được tình bằng 3 lần cạnh bất kì trong tam giác đó P = 3a Trong đó: Vì tam giác ABC đều nên đường cao kẻ từ đỉnh A trùng với đường trung tuyến kẻ đỉnh A của tam giác ABC Diện tích tam giác ABC là Ngoài ra, các bạn áp dụng công thức Heron để tính: Trong đó: Ví dụ: Tính diện tích tam giác đều ABC, cạnh bằng 10. Hình tam giác vuông là tam giác có một góc vuông ( góc 90) P = a + b + c Trong đó: Áp dụng công thức tính diện tích thường cho diện tích tam giác vuông với chiều cao là 1 trong 2 cạnh góc vuông và cạnh đáy là cạnh còn lại. Ví dụ: Tính diện tích của tam giác vuông có: Hai cạnh góc vuông lần lượt là 5cm và 6cm Lời giải: Diện tích của hình tam giác là: S = (5 x 6) : 2 = 15 (cm2) Đáp số: 15 cm2 Các bạn có thể tham khảo: Tam giác vuông cân là tam giác có tính chất 2 cạnh vuông góc và bằng nhau. Tính chất 1: Tam giác vuông cân có hai góc ở đáy bằng nhau và bằng 45 độ Tính chất 2: Các đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác kẻ từ đỉnh góc vuông của tam giác vuông cân trùng nhau và bằng 1 nửa cạnh huyền. Ta có: Xét tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Ta có AD vừa là đường cao, vừa là đường phân giác, vừa là trung tuyến của BC. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông cho diện tích tam giác vuông cân với chiều cao và cạnh đáy bằng nhau, ta có công thức: Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có AB = AC = 8cm. Tính diện tích tam giác ABC. Lời giải: Do cạnh AB = AC = a = 8cm Xét tam giác ABC vuông cân tại A, ta có: S = (a2) : 2 = 64 : 2 = 32 cm2 Hy vọng với những thông tin về công thức tính diện tích tam giác cân, vuông, đều mà chúng tôi đã trình bày chi tiết phía trên có thể giúp bạn nắm vững được các kiến thức về hình học để giải các bài toán hiệu quả. Chúc các bạn thành công! Tam giác thường những điều cần biết
1. Định nghĩa
2. Công thức tính chu vi
3. Công thức tính diện tích
Tìm hiểu về tam giác cân
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Công thức tính chu vi
4. Công thức tính diện tích
Suy ra S = (a x h)/ 2 = (6×7)/2 hoặc 1/2 x (6×7) = 21 cm2 Tổng quát về tam giác đều
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Công thức tính chu vi
4. Công thức tính diện tích
Tìm hiểu về tam giác vuông
1. Định nghĩa
2. Tính chất và dấu hiệu nhận biết
3. Công thức tính chu vi
4. Công thức tính diện tích
Tìm hiểu về tam giác vuông cân
1. Định nghĩa
2. Tính chất
AD = BD = DC = 1/2BC 3. Công thức tính diện tích