Tỷ giá Đài Tệ – Tỷ giá đồng tiền Đài Loan TWD mới nhất hôm nay ngày 15/08/2021

Or you want a quick look: Bảng so sánh tỷ giá TWD tại các ngân hàng

Tỷ giá Đài Tệ (TWD) hôm nay là 1 TWD = 826,92 VND. Tỷ giá trung bình TWD được tính từ dữ liệu của 4 ngân hàng (*) có hỗ trợ giao dịch Đài Tệ (TWD).

(Tỷ giá Trung bình: 1 TWD = 826,92 VND, lúc 14:35:13 15/08/2021)

[external_link_head]

Bảng so sánh tỷ giá TWD tại các ngân hàng

4 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch đồng Đài Tệ (TWD).

Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới, giá trị màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất; màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất trong cột.

4 ngân hàng bao gồm: ACB, BIDV, Indovina, Sacombank.

Tóm tắt tỷ giá TWD trong nước hôm nay (15/08/2021)

Dựa vào bảng so sánh tỷ giá TWD mới nhất hôm nay tại 4 ngân hàng ở trên, TyGia.com.vn xin tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:

[external_link offset=1]

Ngân hàng mua Đài Tệ (TWD)

+ Ngân hàng BIDV đang mua tiền mặt TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 742,21 VNĐ

READ  BẢNG BÁO GIÁ GẠO HÔM NAY- GẠO SẠCH VIỆT THƯƠNG

+ Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 795 VNĐ

+ Ngân hàng BIDV đang mua tiền mặt TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 742,21 VNĐ

+ Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 818 VNĐ

Ngân hàng bán Đài Tệ (TWD)

+ Ngân hàng BIDV đang bán tiền mặt TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 840,71 VNĐ

+ Ngân hàng ACB đang bán chuyển khoản TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 851,49 VNĐ

+ Ngân hàng Indovina đang bán tiền mặt TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 850 VNĐ

+ Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 891 VNĐ

Giới thiệu về Đô la Đài Loan

Tân Đài tệ (tiếng Trung: 新臺幣 hoặc 新台幣; bính âm: Xīntáibì, nghĩa là Tiền Đài Loan mới, mã tiền tệ TWD và viết tắt thông thường là NT$), hay đơn giản là Đô la Đài Loan (臺幣) (Đài tệ), là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc bên trong lãnh thổ Đài Loan, và các đảo Bành Hồ, Kim Môn, và Mã Tổ kể từ năm 1949. Ban đầu được phát hành bởi Ngân hàng Đài Loan, hiện nay bởi Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc.

[external_link offset=2]

Dù tên tiếng Anh chính thức cho loại tiền tệ này là dollar, trong tiếng Quan Thoại nó được gọi là yuan (như với các chữ số Trung Quốc, chữ viết của đơn vị tiền tệ này có hai cách viết — một cách viết không chính thức 元 (nguyên) và một cách viết chính thức 圓 (viên) để tránh sự thay đổi và các nhầm lẫn tính toán). Trong ngôn ngữ thông tục, nó được gọi là kuài (塊 "khối") trong tiếng Quan thoại hoặc kho͘ (箍 "cô") trong tiếng Đài Loan. Nó thường được những kiều dân sinh sống và làm việc ở Đài Loan và bởi dân địa phương khi nói tiếng Anh gọi là "NT". Các đơn vị tiền tệ nhỏ hơn của yuan hiếm được sử dụng vì trên thực tế tất cả các sản phẩm trên thị trường tiêu dùng được bán với các đơn vị yuan nguyên.

READ  Giá thịt gà công nghiệp bao nhiêu tiền 1kg? Cập nhật giá mua bán gà công nghiệp

Đơn vị nhỏ hơn: 1/10 角 giác. 1/100 cent (分, phân)

Ký hiệu: $ hoặc NT$

Tên gọi khác: khối (塊), 角: mao (毛)

Tiền kim loại: $0.5, $1, $5, $10, $20, $50

Tiền giấy: $50, $100, $200, $500, $1000, $2000

Xem thêm: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tân_Đài_tệ

Xem thêm tỷ giá ngoại tệ khác

[external_footer]
See more articles in the category: Bao nhiêu tiền

Leave a Reply