1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, cm? Quy đổi 1 hải lý (dặm biển) |Traloitructuyen.com

Or you want a quick look: Lịch sử trong việc xác định hải lý

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Một dặm bằng bao nhiêu mét
  • 1 hải lý bằng bao nhiêu km/h
  • dặm bằng bao nhiêu hải lý
  • vĩ độ bằng bao nhiêu hải lý
  • Đổi Hải lý sang km
  • 12 hải lý bằng bao nhiêu km vuông
  • hải lý sang km/h
  • mile bằng bao nhiêu km
 

1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm, cm? Quy đổi 1 hải lý (dặm biển)

Hải lý là đơn vị đo các khoảng cách được áp dụng trong ngành hàng hải, vậy 1 hải lý sẽ bằng bao nhiêu km, m, mm? Cùng mình theo dõi bài viết để biết cách đổi km sang các đơn vị trong hệ mét và các hệ đo lường khác một cách chính xác và nhanh chóng nhé.

  • Một dặm bằng bao nhiêu mét
  • 1 vị đo bằng bao nhiêu hải lý
  • 1 hải lý là bao nhiêu km
  • hải lý sang km/h
  • 1 mile bằng bao nhiêu km
  • Đổi Hải lý sang km

Lịch sử trong việc xác định hải lý

Từ dặm là từ Latin từ cho một nghìn bước: mille passus. Điều hướng trên biển được thực hiện bằng mắt cho đến khoảng năm 1500 khi các công cụ điều hướng được phát triển và các nhà vẽ bản đồ bắt đầu sử dụng hệ tọa độ với song song của vĩ độ và kinh lạc của kinh độ.

Vào cuối thế kỷ 16, người Anh biết rằng tỷ lệ khoảng cách trên biển so với độ là không đổi theo Vòng tròn lớn chẳng hạn như Đường xích đạo hoặc bất kỳ kinh tuyến nào, giả sử rằng Trái đất là một hình cầu.

Robert Hues đã viết trong năm 1594 rằng khoảng cách dọc theo một vòng tròn lớn là 60 dặm một mức độ, có nghĩa là, một dặm hải lý mỗi arcminute.

Edmund Gunter đã viết vào năm 1623 rằng khoảng cách dọc theo một vòng tròn lớn là 20 giải đấu mỗi mức độ. Do đó, Hues đã sử dụng hải lý một cách rõ ràng trong khi Gunter thì không.

Vì Trái đất không phải là một hình cầu hoàn hảo nhưng là một hình cầu khối với các cực hơi dẹt, một phút vĩ độ không phải là hằng số, nhưng khoảng 1861 mét ở các cực và 1843 mét ở Đường xích đạo.

Pháp và các quốc gia theo hệ mét khác tuyên bố rằng về nguyên tắc một hải lý là một cung đường kinh tuyến ở vĩ độ 45 °, nhưng đó là cách biện minh hiện đại cho một phép tính đơn giản hơn đã được phát triển một thế kỷ trước đó. Vào giữa thế kỷ 19, Pháp đã xác định một hải lý thông qua định nghĩa ban đầu năm 1791 của mét, một phần mười triệu của một phần tư kinh tuyến.

Như vậy 10.000.000 m/90 × 60 = 1851,85 m ≈ 1852 m trở thành độ dài theo hệ mét cho một hải lý. Pháp đã biến nó thành hợp pháp đối với Hải quân Pháp vào năm 1906 và nhiều quốc gia theo hệ mét đã bỏ phiếu ủng hộ nó để sử dụng quốc tế tại Hội nghị Thủy văn Quốc tế năm 1929.

READ  MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC Ở TRƯỜNG …

Năm 1929, hải lý quốc tế được xác định bởi Hội nghị Thủy văn bất thường quốc tế lần thứ nhất tại Monaco chính xác là 1.852 mét. Hoa Kỳ đã không áp dụng hải lý quốc tế cho đến năm 1954. Anh đã thông qua nó vào năm 1970, nhưng các tham chiếu hợp pháp cho đơn vị lỗi thời hiện được chuyển đổi thành 1853 mét.

Vì sao lại sử dùng đơn vị hải lý?

Để giải thích cho câu hỏi này, trước hết chúng ta cần hiểu về cách vẽ bản đồ Trái Đất. Vì Trái Đất là hình cầu, thế nên khi trải toàn bộ bề mặt hành tinh này lên mặt phẳng thì càng về 2 cực các sai số so với thực tế càng lớn. Vậy nên với những bản đồ bình thường, người ta khó xác định được vị trí tọa độ chính xác.

Đặc biệt là với các thủy thủ và người đi biển thì đây lại là điều cực kỳ quan trọng. Nên thông thường, người đi biển sẽ dùng đến hải đồ (một loại bản đồ trên biển) thể hiện chi tiết các tọa độ đến từng độ và phút.

Tuy nhiên dù đã rất cố gắng tái hiện địa hình chính xác nhất, nhưng hải đồ vẫn có những biến dạng nhất định. Trong đó, vĩ tuyến là yếu tố biến dạng nhiều nhất. Riêng với kinh tuyến, người ta nhận thấy rằng chúng hầu như không bị biến dạng khi đưa lên các loại bản đồ. Vì vậy mỗi phút kinh tuyến sẽ có độ dài ổn định cả trên hải đồ cũng như trên thực địa.

Từ đây, thủy thủ đoàn thường sử dụng chúng nhằm xác định hải lý, giúp tính toán chiều dài, khoảng cách và nhận biết vị trí tọa độ trên biển một cách chính xác hơn. Điều này cũng mang lại sự an toàn cho những chuyến hành trình vượt đại dương, rút ngắn thời gian tàu di chuyển và giao thương giữa các nước được phát triển.

Ngoài ra, hải lý còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác. Điển hình như ngành vận tải hàng không. Cùng một cách giải thích với hải đồ, càng về đầu cực thì sai số của bản đồ càng lớn. Thế nên các phi công sẽ không dùng nhiều các đơn vị như là km, m, feet để xác định khoảng cách, vị trí,… Thay vào đó họ sẽ áp dụng công thức sau để tính ra hải lý:

Khoảng cách = (Số kinh độ thay đổi) x 60 x Cos(vĩ độ)

Ví dụ: = (75-45) x 60 x Cos(60) = 900 (hải lý)

Từ đây, họ có thể xác định khoảng cách và tọa độ của máy bay. Điều này giúp ích rất nhiều cho việc giữ an toàn cho hành khách và chuyến hành trình.

Hải lý là gì?

Hải lý là gì?

Hải lý là gì?

  • Tên đơn vị: Hải lý, Dặm biển
  • Tên trong từ điển Quốc Tế: Nautical Mile
  • Ký hiệu: nmi, NM
  • Hệ đo lường: hệ đo lường Quốc tế (SI)

Được xem đơn vị đo chiều dài trong hàng hải, Hải Lý hay còn được gọi là Dặm biển, được ký hiệu là NM hoặc nmi, theo quy ước quốc tế thì 1 hải lý bằng 1.852 km và bằng 1,852 mét.

Hải lý được sử dụng trong để đo lường khoảng cách trên biển và để hiểu một cách chính xác hơn thì một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến và khoảng 1 phút vòng cung kinh độ tại xích đạo hay hải lý là độ dài của kinh tuyến trên bề mặt trái đất.

READ  Giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ chồng A Phủ

Ngày này, hải lý còn được sử dụng trong các lĩnh vực khác như logistics, hàng không.

https://youtu.be/wDeLn-Q4QHI

Giải nghĩa các đơn vị hải lý, km, dặm, cây số

Đối với tất cả mọi người, km là đơn vị đo khoảng cách khá gần gũi. Nhưng đơn vị hải lý, dặm, cây số thì sao? Bạn đã hiểu gì về chúng?

Đơn vị hải lý

Để trả lời 1 hải lý bằng bao nhiêu km trước tiên bạn cần hiểu hải lý là gì? Hải lý chính là đơn vị đo chiều dài hàng hải. Chúng còn có tên gọi khác là dặm biển. Hiểu cặn kẽ hơn, đơn vị chính là khoảng 1 phút cung của vĩ độ so với kinh tuyến nào đó. Và là 1 phút của khoảng cung kinh độ ở đường xích đạo.

Theo quy ước của quốc tế thì 1 hải lý sẽ bằng 1.852 m (xấp xỉ 6.076 feet).

Hiện nay, ngành biển và hàng không trên toàn cầu vẫn dùng đơn vị hải lý. Bởi chúng mang đến sự tiện lợi trong quá trình làm việc tiếp xúc với bảng xếp hạng. Toàn bộ bảng xếp hạng hải lý này đều được xây dựng dựa vào Mercator chiếu đa dạng về quy mô.

Đơn vị km

Km được viết tắt từ kilômét . Trong tiếng Pháp gọi là kilomètre. Còn trong tiếng Anh là kilometer. Chúng tượng trưng cho khoảng cách tương đương 1000m.

Ở hệ đo lường quốc tế, km được xem là đơn vị đo được khởi nguồn từ đơn vị m. Chữ kilo (viết tắt là K) viết liền trước những đơn vị thuộc hệ đo lường quốc tế nghĩa là đơn vị đó được tăng lên 1000 lần.

Đơn vị dặm

Liệu bạn có biết dặm là gì không? Chắc chắn trong giới trẻ rất ít người biết được đơn vị dặm. Thậm chí nhiều bạn “dặm” là cái tên lần đầu được nghe thấy.

Dặm là gì?

Dặm là một trong những đơn vị đo chiều dài, khoảng cách. Tuy nhiên, chúng lại ít khi được nhắc đến và sử dụng. Mọi người vẫn thường lấy km, m làm đơn vị chuẩn để tính chiều dài.

Xét hệ thống đo lường quốc tế tồn tại 3 hệ thống đo lường chủ chốt là Anh, Na Uy và Mỹ. Mỗi quốc gia, chiều dài của hệ đo lường sẽ không giống nhau. Điều này nghĩa là, mỗi quốc gia sẽ tồn tại 1 đơn vị đo dặm khác nhau. Chúng thuộc khoảng 1m đến 3km.

Một số đơn vị dặm

Để tránh bị nhầm lẫn, bạn nên biết về một số đơn vị dặm khác như sau:

  • Dặm La Mã: Đây là đơn vị đo chiều dài rất phổ biến ở thời La Mã cổ. 1 dặm La Mã = 1500m
  • Dặm dùng trong bơi lội: Bơi lội là môn thể thao được nhiều người yêu thích, gắn liền với nước. Dặm được dùng làm khoảng cách chuẩn ở tất cả cuộc thi bơi trong trường Mỹ. Trung bình, 1 dặm các tuyển thủ bơi được 1500m tương ứng 30 vòng hồ bơi. Và hồ bơi này có chiều dài là 25m.
  • Dặm Metric: Đơn vị được sử dụng nhiều ở tất cả bộ môn thể dục thể thao. Chúng bao gồm bộ môn điền kinh, trượt băng,… Dặm ở đây tương ứng với quãng đường dài 1.5km.
  • Dặm Đan Mạch: Được coi là đơn vị đo chiều dài chuẩn của nước Đan mạch. 1 dặm sẽ bằng 7.532 m.
  • Dặm dữ liệu: Chuyên được dùng đo những vật thể gắn liền với radar. 1 dặm dữ liệu = 1,8288 km.
  • Dặm Đức: Chúng có chiều dài gấp 4 lần hải lý và bằng 6.4km.
  • Dặm Scotland: Có số đo tương đương 1,807.3116 m.
READ  Công thức tính diện tích tam giác vuông, đều, cân, thường | Traloitructuyen.com

Đơn vị cây số

Ở nước ta, km được gọi với tên thân thuộc là cây số. Một số người gọi vắn tắt là cây. Trong tiếng Việt, “cây số” tượng trưng cho các cây cột trụ tại đường quốc lộ. Chúng có khoảng cách đều nhau là 1 km. Điều này ám chỉ số km từ Bắc vào Nam.

Từ đây, chúng ta có thể hiểu rằng, khi nói đến cây số nghĩa là nói đến km. Như vậy cây số = 1 km.

Chẳng hạn khi bạn di chuyển từ Hà Nội đến Tp. Hồ Chí Minh bằng đường tàu hết 1820 km. Điều này có nghĩa là quãng đường bạn đi hết 1820 cây số.

Từ cây số này được sử dụng phổ biến trong cách nói dân gian. Còn ở nước Anh thì họ lại dùng “dặm” để nói về khoảng cách hay số km.

Thực tế, bạn sẽ thấy đơn vị cây số luôn được gắn ở hai bên đường tại cột mốc. Điều này giúp cho người đi xác định được khoảng cách mình đi đến đích là bao xa. Tuy nhiên, đối với tỉnh lộ, liên thôn hoặc liên xã thì đơn vị cây số không được dùng nhiều.

Đổi 1 hải lý sang km, m, dm, km, mm, nm

Đổi 1 hải lý sang km, m, dm, km, mm, nm

Đổi 1 hải lý sang km, m, dm, km, mm, nm

1. Hệ mét

  • 1 hải lý = 1.852 km
  • 1 hải lý = 18.52 hm
  • 1 hải lý = 185.2 dam
  • 1 hải lý = 1,852 m
  • 1 hải lý = 18,520 dm
  • 1 hải lý = 185,200 cm
  • 1 hải lý = 1,852,000 mm
  • 1 hải lý = 1.852×109 µm
  • 1 hải lý = 1.852×1012 nm
  • 1 hải lý = 1.852×1013 Angstrom (Å)

2. Hệ đo lường Anh/Mỹ

  • 1 hải lý = 1,15 dặm (mile)
  • 1 hải lý = 9,21 furlong
  • 1 hải lý = 72,913.39 inch (in)
  • 1 hải lý = 2 025,37 yard (yd)
  • 1 hải lý = 6 076,12 feet (ft)

[external_link offset=1]

3. Đơn vị hàng hải

  • 1 hải lý = 1,012.69 sải (fathom)

4. Đơn vị thiên văn học

  • 1 hải lý = 6×10-14 parsec (pc)
  • 1 hải lý = 1,96×10-13 năm ánh sáng
  • 1 hải lý = 1,24×10-8 đơn vị thiên văn (AU)
  • 1 hải lý = 1,03×10-7 phút ánh sáng
  • 1 hải lý = 6,18×10-6 giây ánh sáng

5. Đơn vị đồ họa

  • 1 hải lý = 6,999,685 pixel (px)
  • 1 hải lý = 5,249,763 point (pt)
  • 1 hải lý = 437,480 pica

III. Cách đổi hải lý bằng công cụ chuyển đổi

Cách đổi hải lý bằng công cụ chuyển đổi

Cách đổi hải lý bằng công cụ chuyển đổi

1. Dùng google

Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.

Ví dụ: bạn muốn đổi 1 hải lý sang km thì gõ "1 hải lý to km" và nhấn Enter.

2. Dùng công cụ Convert Word

Bước 1: Bạn truy cập vào trang web ConvertWorld.

Trang Convert Word

Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là Dặm biển > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi, cuối cùng bên dưới là kết quả.

Chuyển đổi đơn vị

Bạn có thể nhấn vào Chuyển đổi mở rộng để xem thêm đơn vị ở các hệ khác.

Bảng đơn vị mở rộng

Đây là bảng đơn vị mở rộng sang các lĩnh vực khác nhau.

Bảng chuyển đổi đơn vị mở rộng sang các ngành khác

Hy vọng qua bài viết bạn sẽ biết thêm được thông tin 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm, cm và các quy đổi. Nếu có thắc về thông tin trong bài viết bạn có thể để lại thông tin dưới bình luận nhé.[external_footer]

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Một dặm bằng bao nhiêu mét
  • 1 hải lý bằng bao nhiêu km/h
  • dặm bằng bao nhiêu hải lý
  • vĩ độ bằng bao nhiêu hải lý
  • Đổi Hải lý sang km
  • 12 hải lý bằng bao nhiêu km vuông
  • hải lý sang km/h
  • mile bằng bao nhiêu km
See more articles in the category: Học tập

Leave a Reply