Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Or you want a quick look:



A. Phương pháp & Ví dụ

- Ampe kế mắc nối tiếp với điện trở R, để đo dòng điện chạy qua nó, số chỉ của ampe kế là cường độ dòng điện chạy qua R.

- Vôn kế mắc song song với điện trở R, để đo hiệu điện thế hai đầu điện trở R, số chỉ của vô kế là hiệu điện thế hai đầu R.

[external_link_head]

Quảng cáo

Lưu ý:

    + Nếu điện trở của vôn kế không phải rất lớn (bằng vô cùng) thì dòng điện vẫn chạy qua vôn kế V nên không thể bỏ đoạn mạch chứa vôn kế được.

    + Nếu ampe kế có điện trở đáng kể thì xem ampe kế như một điện trở.

Ví dụ 1: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó các điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6V. Tìm số chỉ của các ampe kế.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Hướng dẫn:

Gọi C là giao điểm của (R2, R3), D là giao điểm của (R1, R2)

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên:

    + A và C có cùng điện thế → chập C và A lại.

    + B và D có cùng điện thế → chập D và B lại.

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ta có: (R1 // R2 // R3)

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Số chỉ ampe kế 1: I = I1 + IA1 ⇒ IA1 = I - I1 = 3A

Số chỉ ampe kế 2: I3 + IA2 = I ⇒ IA2 = I - I3 = 5A

Quảng cáo

Ví dụ 2: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó các điện trở R1 = 40Ω, R2 = 40Ω, R3 = 30Ω, R4 = 40Ω, ampe kế có điện trở không đáng kể, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I = 1,2 A. Tìm số chỉ của các ampe kế và cường độ dòng điện qua mỗi trở.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Hướng dẫn:

Gọi C là giao điểm của (R2, R3); D là giao điểm của (R1, R2)

Vì các ampe kế có điện trở không đáng kể nên:

    + A và C có cùng điện thế → chập C và A lại.

    + B và D có cùng điện thế → chập D và B lại.

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ta có: [(R1 // R2)] // R3

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

⇒ U = I.RAB = 1,2.20 = 24V Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Mà I = I124 + I3 ⇒ I124 = I - I3 = 1,2 - 0,8 = 0,4A = I4 = I12

u12 = I12.R12 = 0,4.20 = 8V Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Để tìm số chỉ ampe kế ta dựa vào mạch ban đầu: I = I1 + IA ⇒ IA = I - I1 = 1,2 - 0,2 = 1A

Quảng cáo

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12Ω, R2 = 6Ω, R3 = R4 = 4Ω, UAB = 18V. Biết điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của các ampe kế.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Hướng dẫn:

Gọi C là giao điểm của (R2, R3), D là giao điểm của (R1, R2), E là giao điểm của (R1, R4, A1). Vì E và C có cùng điện thế → chập C và E lại, B và D có cùng điện thế → chập D và B lại.

READ  Shopled chuyên gia chiếu sáng, đèn trang trí, đèn nhà xưởng, đèn LED, đồ điện gia dụng thiết kế mới tinh tế, tiết kiệm năng lượng, giá cả hợp lý.

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ta có: [R4 nt (R1 // R2 // R3)]

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

⇒ R123 = 2Ω ⇒ RAB = R4 + R123 = 6Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

⇒ U4 = I4.R4 = 3.4 = 12V ⇒ U123 = U - U4 = 6V

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Số chỉ ampe kế 1: I4 = I1 + IA1 ⇒ IA1 = I4 - I4 = 2,5A

Số chỉ ampe kế 2: I3 + IA2 = I ⇒ IA2 = I - I3 = 1,5A

Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = 8Ω, R3 = 12Ω, R4 = 24Ω, R5 = 1,2Ω, RA = 0, UAB = 24V. Tính:

[external_link offset=1]

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Cường độ dòng điện qua các điện trở.

c. Số chỉ ampe kế.

Hướng dẫn:

Gọi C là giao điểm của (R1, R2), D là giao điểm của (R3, R4)

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và D có cùng điện thế → chập C và D lại.

Mạch điện được vẽ lại như sau:

a. Ta có: [(R1 // R3) nt (R2 // R4)] nt R5

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

→ R = R13 + R24 + R5 = 4,+84888672676,2 = 12Ω

b. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

⇒ I13 = I24 = I5 = I = 2A

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Cường độ dòng điện qua R1 và R3: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Cường độ dòng điện qua R2 và R4: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

c. Giả sử chiều dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D (như hình vẽ). Khi đó tại nút C ta có: I1 = IA + I2 ⇒ IA = I1 - I2 = 1,2 - 1,5 = -0,3A . Dấu " - " chứng chỏ rằng: dòng điện phải chạy từ D đến C và số chỉ của ampe kế là 0,3A.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ví dụ 5:Cho mạch điện như hình vẽ: trong đó R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 3Ω, R5 = 4Ω. R4 là biến trở. Biết UAB = 34V và RV rất lớn.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

1. Với R4 = 3Ω. Tính:

a. RAB.

b. Cường độ dòng điện ở mạch chính.

c. Số chỉ vôn kế. Cực dương Vôn kế phải nối với điểm nào?

2. Điều chỉnh R4 để (V) chỉ 0V. Tính R4.

Hướng dẫn:

Vì vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không chạy qua vôn kế. Mạch điện được vẽ lại như sau:

1. Với R4 = 3Ω.

a) Ta có: R5 nt [(R1 nt R2) // (R3 nt R4) ]

R12 = R1 + R2 = 18Ω, R34 = R3 + R4 = 6Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

→ R = R5 + R1234 = 4 + 4,5 = 8,5Ω

b. Cường độ dòng điện trong mạch chính: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

c. I5 = I1234 = I = 4A → U5 = I5.R5 = 4.4 = 16V ⇒ U1234 = U - u5 = 18V

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Từ hình vẽ ta có: UMN = UMC + UCN = -R1I1 + R3I3 = -+84888672676 = 3V

Mà: nên cực dương của (V) mắc với M và cực âm mắc với N.

2. Điều chỉnh R4 để (V) chỉ 0V

Ta có: UMN = UMC + UCN = – UCM + UCN = 0 ⇒ UCM = UCN ⇔ I1R1 = I3R3 (1)

Mặt khác: UMN = UMB + UBN = UMB – UNB = 0 ⇒ UMB = UNB ⇔ I1R2 = I3R4 (2)

Lấy (1) chia (2) ta được: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. : mạch cầu cân bằng.

Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, UAB = 30V, RA = 0. Tìm:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

a. RAB.

b. Cường độ dòng điện qua các điện trở.

c. Số chỉ Ampe kế

Hướng dẫn:

Gọi C là giao điểm của (R2, R4, R5), D là giao điểm của (R1, R3, R4)

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên B và C có cùng điện thế → chập C và B lại (dòng điện không chạy qua R5 nên I5 = 0) . Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

a) Ta có: [(R3 // R4) nt R1] // R2

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

b)

     + Ta có U134 = U2 = UAB = 30V

    + Dòng điện chạy qua đoạn R2:

READ  Công thức tính diện xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình nón - Thegioididong.com

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

    + Dòng điện chạy qua đoạn R1 – R34:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Lại có: I1 = I34 = I134 = 2A nên: U34 = UAB – U1 = UAB – I1R1 = 30 – 2.10 = 10V

Vì U3 = U4 = U340 = 10V, mà R3 = R4 = 10Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

c) Để tìm số chỉ ampe kế A ta phải tìm I2 và I4, sau đó xác định chiều của I4 rồi suy ra số chỉ của A.

Ta có: I1 > I3 nên từ mạch gốc, ta thấy tại D dòng qua I4 phải có chiều từ D đến C vậy I2 và I4 qua chảy qua A nên: IA = I2 + I4 = 3 + 1 = 4 A.

B. Bài tập

Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Biết R1 = 10Ω và R2 = 3R3. Ampe kế A1 chỉ 4A. Tìm số chỉ của các ampe kế A2 và A3.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ta có: U23 = U2 = U3 ⇔ I2.R2 = I3.R3 ⇔ I2.3R3 = I3.R3 ⇒ I3 = 3I2

Lại có: I = I1 = I2 + I3 ⇔ 4 = I2 + 3I2 ⇒ I2 = 1A ⇒ I3 = 3A

Bài 2: R1 = R3 =30Ω, R2 = 5Ω, R4 = 15Ω, RA = 0, UAB = 90V, RV rất lớn. Hình bên. Tìm:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Số chỉ ampe kế và vôn kế.

Gọi C là giao điểm của (R1, R3), D là giao điểm của (R2, R3, R4)

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên B và C có cùng điện thế → chập C và B lại. Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không chạy qua vôn kế. Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

a) [R2 nt (R3 // R4)] // R1

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

b) Ta có U234 = U1 = UAB = 90V

    + Dòng điện chạy qua đoạn R1: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

    + Dòng điện chạy qua đoạn R2 – R34: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Lại có: I2 = I34 = I234 = 6A nên: U34 = UAB – U2 = UAB – I2.R2 = 90 – 6.5 = 60V

Vì U3 = U4 = U34 = 60V

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Số chỉ của ampe kế: IA = I1 + I3 = 3 + 2 = 5 A

[external_link offset=2]

Số chỉ của vôn kế: U4 = U34 = 60V

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 18V , R1 = R2 = R3 = 6Ω, R4 = 2Ω. Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Khi nối ampe kế vào giữa M và B thì M và B được chập lại, mạch điện được vẽ lại:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

[(R3 // R4) nt R1] // R2

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

⇒ R341 = R34 + R1 = 1,5 + 6 = 7,5Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

    + Lại có: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

⇒ I134 = I - I2 = 5,4 - 3 = 2,4A

    + Vì I134 = I1 = I34 = 2,4 ⇒ U1 = I1.R2 = 2,4.6 = 14,4V

⇒ U34 = U134 - U1 = 3,6V

    + Lại có R4 // R3 ⇒ U3 = U4 = U34 = 3,6 V ⇒ I3 = 0,6 A và I4 = 1,8 A

    + Vì I1 = I3 + I4 = 2,4 A nên dòng qua R3 từ N đến M do vậy: IA = I3 + I2 = 3,6 A

Bài 4: Cho mạch điện như hình:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

UMN = 4V; R1 = R2 = 2Ω;

R3 = R4 = R5 = 1Ω; RA ≈ 0; RV = ∞ (rất lớn).

a) Tính RMN.

b) Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.

a) Mạch điện được vẽ lại như hình:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Từ hình thấy: {[(R5 nt R3) // R2] nt R4} // R1

Ta có: R35 = R3 + R5 = 1 + 1 = 2Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

R4235 = R235 + R4 = 1 + 1 = 2Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

b) Từ mạch gốc suy ra số chỉ của ampe kế A chính là cường độ dòng I4, theo mạch vẽ lại ta có:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Số chỉ vôn kế V là U3 = I3R3. Lại có: U35 = U - U4 = +84888672676 = 2V

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết: R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4 = 5Ω, R5 = 0,5Ω, điện trở vôn kế rất lớn, dây dẫn và khóa K có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 20V. Hãy tính điện trở tương đương của mạch toàn mạch, dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế, trong các trường hợp sau:

READ  Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

a) Khóa K đang mở.

b) Đóng khóa K.

a) Khóa K mở, mạch vẽ lại như hình.

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

RAB = R23-4 + R1 + R5 = 2,+84888672676,5 = 4Ω

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

I1 = I5 = I23-4 = 5A ⇒ U23-4 = I23-4.R23-4 = 5.2,5 = 12,5V

Mà: U23 = U4 = U23-4 = 12,5V

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Lại có: I4 = I1 - I23 = 5 - 2,5 = 2,5A

Từ hình ban đầu ta suy ra số chỉ của V chính là U4 ⇒ UV = U4 = 12,5V

b) Đóng khóa K, mạch điện như hình. Chập hai điểm A và D lại rồi thực hiện các bước vẽ lại mạch như bài trên ta vẽ được mạch sau:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ta có:

Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11. Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Ta có: I5 = IAE = I = 8,125A ⇒ UAE = IAE.RAE = 15,9375 = U3 = U12-4

Dòng điện qua R3: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Dòng điện qua đoạn R12-4 là: I12-4 = I - I3 = 8,+84888672676,3125 = 2,8125A ⇒ I12 - I4 = 2,8125A

Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C: UAC = U12 = I12.R12 = I4.R12 = 1,875V

Dòng điện qua R1: Cách bài tập Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11.

Dòng điện qua R2: I2 = I12 - I1 = 2,+84888672676,875 = 0,93751A

Từ hình ban đầu ta suy ra số chỉ của V chính là U4 ⇒ UV = U4 = I4.R4 = 14,0625V

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 1: Cách tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
  • Trắc nghiệm tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
  • Dạng 2: Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
  • Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
  • Trắc nghiệm Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
  • 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết (phần 1)
  • 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết (phần 2)

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn +84888672676 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn +84888672676 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
  • Gần +84888672676 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: fb.com/groups/hoctap2k4/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dinh-luat-om-cho-doan-mach-chi-co-dien-tro-r.jsp



[external_footer]
See more articles in the category: Môn toán