Cách tính lãi suất kép: Công thức lãi kép và lãi đơn trong Excel | Traloitructuyen.com

Or you want a quick look: Lãi suất kép là gì?

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Công thức tính lãi suất kép Toán 12
  • Công thức tính lãi suất vay
  • Công thức tính lãi suất ngân hàng
  • Công thức tính lãi tích lũy
  • Bài toán tăng lương
  • Bài toán lãi suất ngân hàng trong chuyên đề toán thực tế
  • Bài toán tính lãi suất ngân hàng lớp 5
  • Bài toán lãi suất vận dụng cao
 
Cách tính lãi suất kép: Công thức lãi kép và lãi đơn trong Excel

Cách tính lãi suất kép: Công thức lãi kép và lãi đơn trong Excel

 

Home » Cách tính lãi suất kép: Công thức lãi kép và lãi đơn trong Excel

Hãy chia sẻ trải nghiệm về một sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang cảm thấy tốt nhé! Thông tin nay sẽ giúp ích cho rất nhiều người "đi sau" đấy.
VIẾT NGAY, DỄ LẮM NEK!

  • Công thức tính lãi kép tích lũy theo tháng
  • Công thức tính lãi kép theo tháng
  • Công cụ tính lãi kép tích lũy
  • Công thức tính lãi suất ngân hàng bằng Excel
  • Ứng dụng tính lãi suất kép

Lãi kép là một trong những khái niệm cơ bản trong ngành tài chính, ngân hàng và là một trong những công cụ để bạn đánh giá kết quả của sự đầu tư.

Nếu như bạn đang băn khoăn không biết chính xác công thức cũng như cách tính lãi kép như thế nào thì trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu bản chất của công thức tính lãi kép và công thức sử dụng trong Excel. Mời các bạn cùng theo dõi!

Cách đánh chỉ mục tự động trong Word

Lãi suất kép là gì?

Lãi xuất kép là gì?

Lãi xuất kép là gì?

Để hiểu khái niệm lãi kép, các bạn hãy cùng xem hai ví dụ dưới đây.

Ví dụ: Bạn có khoản tiền 84888672676 vnđ rảnh rỗi và muốn gửi vào ngân hàng trong 1 năm để hưởng tiền tiết kiệm với lãi suất 10%/tháng. Ngân hàng VCB đưa ra 02 phương án để lựa chọn như sau:

  • PA1: Hàng tháng, VCB trả lãi cho khoản tiền tiết kiệm và admin lấy lãi khoản đầu tư của mình vào ngày cuối cùng mỗi tháng.
  • PA2: Tiền lãi hàng tháng được cộng dồn vào khoản tiền tiết kiệm làm căn cứ để tính lãi cho tháng tiếp theo. Cả tiền gốc và tổng lãi sẽ được VCB thanh toán khi hết thời hạn gửi tiết kiệm (sau 1 năm).

Theo đó, phương án 1 gọi là tính lãi đơn và phương án 2 là tính lãi kép. Do ưu điểm của lãi kép so với lãi đơn nên ngày nay, các nhà đầu tư đều lựa chọn phương án đầu tư tính theo lãi kép. Lên đầu trang ↑

READ  Ankin – Wikipedia tiếng Việt

Công thức tính lãi suất kép

Công thức tính lãi suất kép

Công thức tính lãi suất kép

Chúng ta sẽ xây dựng công thức tổng quát cho phương thức tính lãi kép.

Giả sử, nhà đầu tư (NĐT) X có một khoản tiền N 0 muốn đầu tư trong n năm với lãi suất i%/năm theo phương thức tính lãi kép:

  • Sau năm thứ 1: Tổng tiền lãi và gốc của NĐT X là N 0 + N 0 x i% = N 0 (1+i%)
  • Sau năm thứ 2: Tổng tiền lãi và gốc của NĐT X là N 0 (1+i%) + N 0 (1+i%) x i% = N 0 (1+i%) 2
  • ….
  • Sau n năm: Tổng lãi và gốc là N 0 (1+i%) n

Do đó, công thức tổng quát để xác định giá trị khoản đầu tư tại thời điểm bất kỳ là :

FV = PV * (1 + i)>n

Với:

  • PV – giá trị ban đầu (tiền gốc) của khoản đầu tư hay chính là N trong ví dụ trên
  • i – lãi suất trong từng thời kỳ
  • n – số kỳ đầu tư

Công thức tính lãi kép trong Excel

Excel sử dụng hàm FV để tính toán giá trị khoản đầu tư:

Cú pháp:

=FV(rate, nper, pmt [, pv] [, type])

Với:

  • Rate : Lãi suất của mỗi kỳ  (tính theo năm). Nếu có lãi suất không phải theo năm, bạn cần quy đổi về lãi suất năm.
  • Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Nếu kỳ tính lãi là các đơn vị khác, bạn cần quy đổi về đơn vị năm.
  • Pmt : Số tiền chi trả (hoặc gửi thêm vào) trong mỗi kỳ. Nếu pmt = 0 thì bắt buộc phải có pv
  • Pv : Giá trị hiện tại của khoản đầu tư. Nếu bỏ qua pv, trị mặc định của pv sẽ là 0, và khi đó bắt buộc phải cung cấp giá trị cho pmt
  • Type : Hình thức tính lãi:
    = 0 : Tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định)
    = 1 : Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo

Lưu ý: Tất cả các đối số thể hiện dòng tiền “ra” (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu…) cần thể hiện dưới dạng số âm; còn các đối số thể hiện dòng tiền “vào” (tiền lãi đã rút trước, lợi tức nhận được…) cần thể hiện dưới dạng số dương.

[external_link offset=2]

Ví dụ: Một người gửi vào ngân hàng $+84888672676 với lãi suất 7% một năm. Trong các năm sau, mỗi năm người đó gửi thêm vào $+84888672676, trong 5 năm. Vậy khi đáo hạn (5 năm sau), người đó sẽ có được số tiền là bao nhiêu?

= FV(7%,5,-10000,-+84888672676,1) = $+84888672676,64

Vì mỗi năm người đó gửi thêm $+84888672676 nên số lãi gộp phải tính vào đầu mỗi kỳ tiếp theo thì mới chính xác. Do đó, chúng ta cần sử dụng Type = 1. Lên đầu trang ↑

Ví dụ minh họa với Excel

Ví dụ minh họa với Excel

Ví dụ minh họa với Excel

Giả sử bạn đầu tư $+84888672676 với lãi suất 0.5%/tháng trong 5 năm theo phương thức tính lãi kép từng tháng. Bạn cần biết, sau 5 năm, giá trị mình nhận được là bao nhiêu?

Trước tiên, bạn cần quy đổi các thông tin về cùng đơn vị.

  •  PV: $+84888672676
  •  i% = 0.5% x 12 (tháng) = 6%/năm
  •  n: 5 (năm)
READ  Cách tính delta, delta phẩy: Công thức & bài tập vận dụng

Sau đó, các bạn sử dụng các thông tin này và nhập vào Excel để tính toán như sau:

 

Như các bạn thấy tại cột B, tiền lãi mà nhà đầu tư nhận được năm sau đều cao hơn năm trước. Đây chính là ưu điểm của lãi kép khiến các nhà đầu tư thông thái đều lựa chọn hình thức này.

File ví dụ minh họa, các bạn có thể download thông qua các đường dẫn dưới đây:

  1. Box.com
  2. Mega

Lên đầu trang ↑

Lời kết

Như vậy chúng tôi đã giới thiệu với các bạn về lãi kép cũng như cách tính lãi kép trong Excel. Hi vọng các bạn thấy được ưu điểm và lựa chọn được phương án tối ưu cho khoản đầu tư của mình. Và đừng quên chia sẻ với chúng tôi nếu như bạn có thắc mắc nào trong khi theo dõi nội dung trong bài viết này ở phần bình luận dưới nhé!

Cách đánh số trang trong Word (Từ đầu hoặc Tuỳ chỉnh)

Chúc bạn thành công!

Công thức lãi kép trong bài toán lãi suất ngân hàng (tích lũy, trả góp)

Bài toán tiết kiệm

 
Một người gửi vào ngân hàng số tiền là a đồng, với lãi suất hàng tháng là r. Tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó nhận được sau n tháng?

Lời giải xem trong ảnh dưới đây

 
lai-suat-mathvn.com-1

Bài toán tích lũy

 
Hàng tháng, một người gửi vào ngân hàng số tiền là a đồng. Biết lãi suất hàng tháng là r. Hỏi sau n tháng, người ấy có tất cả bao nhiêu tiền trong ngân hàng?

Lời giải xem trong ảnh dưới đây

lai-suat-ngan-hang-mathvn.com-2

Bài toán trả góp

 
Một người vay ngân hàng số tiền N đồng, lãi suất hằng tháng là r. Tìm số tiền A mà người đó phải trả hàng tháng để sau n tháng thì hết nợ.

Lời giải xem trong ảnh dưới đây

lai-suat-mathvn.com-3

Trong 3 ảnh trên, bạn đọc đã có được 3 công thức lãi kép cho 3 bài toán cụ thể. Các bài toán khác có thể giải tương tự hoặc suy ra trực tiếp từ 3 bài này.

Xem thêm

1. Khái niệm lãi suất

Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất là một trong những biến số kinh tế vĩ mô được quan tâm và theo dõi chặt chẽ. Trong kinh doanh, hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra đối với các chủ thể kinh tế. Với tư cách trung gian tài chính, hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng ra đời thu hút mọi khoản tiền nhàn rỗi, cung ứng cho nền kinh tế dưới nhiều hình thức, đẩy mạnh quá trình vận động, luân chuyển của đồng tiền, góp phần điều hoà và phân bổ hợp lý nguồn vốn trong nền kinh tế.

Khi nghiên cứu về tư bản, Mác đã kết luận: Lãi suất cũng là phần giá trị thặng dư được tạo ra do kết quả bóc lột lao động làm thuê và bị bọn tư bản - chủ ngân hàng chiếm đoạt. Vì thế, lãi suất là giá cả của một số tiền vay.

READ  Công thức tính lãi suất

Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes lại cho rằng: Lãi suất chính là sự trả công cho số tiền vay, là phần thưởng cho "sở thích chi tiêu tư bản ". Lãi suất do đó còn được gọi là công trả cho sự chia li với của cải tiền tệ.

Còn Samuelson, đại diện cho trường phái trọng tiền đứng trên giác độ chi phí, coi lãi suất là chi phí cơ hội của việc giữ tiền.

Cho dù lãi suất được hiểu theo khái niệm nào thì về bản chất, lãi suất là tỷ lệ % của phần tăng thêm so với phần vốn vay ban đầu, là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở hữu nó.

2. Công thức lãi đơn

- Lãi đơn: là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra, tức là tiền lãi của kì hàn trước không được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn tiếp theo cho dù đến kì hạn người gửi không đến gửi tiền ra.

- Công thức tính lãi đơn: Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất đơn a%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n,\left( n\in {{\mathbb{N}}^{*}} \right) kì hạn là:

S=M\left( 1+n.a \right)

3. Công thức lãi kép

- Lãi kép: là tiền lại của kì hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn tiếp theo

- Công thức tính lãi kép: Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất kép a%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n,\left( n\in {{\mathbb{N}}^{*}} \right) kì hạn là:

S=M{{\left( 1+a \right)}^{n}}

4. Tiền gửi vào ngân hàng

- Mỗi tháng gửi cùng một số tiền vào một thời gian cố định

- Công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng: Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất kép a%/tháng thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n,\left( n\in {{\mathbb{N}}^{*}} \right) tháng là:

S=\frac{M}{a}\left[ {{\left( 1+a \right)}^{n}}-1 \right]\left( 1+a \right)

5. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng

- Công thức tính lãi ngân hàng: Gửi vào ngân hàng số tiền M đồng với lãi suất hàng tháng là a%, mỗi tháng rút ra m đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng, số tiền còn lại là bao nhiêu?

S=M{{\left( 1+a \right)}^{n}}-m.\frac{{{\left( 1+a \right)}^{n}}-1}{a}

6. Bài toán vay vốn trả góp

- Công thức tính: Vay M đồng với lãi suất a%/tháng. Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu tiền để sau n tháng thì hết nợ?

- Giả sử số tiền hàng tháng phải trả là: T (đồng)

- Ta có công thức sau:

T=\frac{M.a{{\left( 1+a \right)}^{n}}}{{{\left( 1+a \right)}^{n}}-1}

7. Bài toán tăng lương

- Một người được lĩnh lương khởi điểm là K đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì người đó được tăng thêm a%/lần. Hỏi sau x tháng thì người đó lĩnh được bao nhiêu tiền?

- Công thức tính lương:S=K.\frac{x}{n}.\frac{{{\left( 1+a \right)}^{\frac{x}{n}}}}{a}

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Công thức tính lãi suất kép Toán 12
  • Công thức tính lãi suất vay
  • Công thức tính lãi suất ngân hàng
  • Công thức tính lãi tích lũy
  • Bài toán tăng lương
  • Bài toán lãi suất ngân hàng trong chuyên đề toán thực tế
  • Bài toán tính lãi suất ngân hàng lớp 5
  • Bài toán lãi suất vận dụng cao
See more articles in the category: Môn toán