Fe + HNO3 ⇒ Fe(NO3)2 + NO + H2O |Traloitructuyen.com

Or you want a quick look: 1. Phương trình phản ứng Fe + HNO3 loãng

 

 Fe + HNO3 ⇒ Fe(NO3)2 + NO + H2O

Fe + HNO3 ⇒ Fe(NO3)2 + NO + H2O

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O là phản ứng oxi hóa khử, được Traloitructuyen.biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử lớp 10, tính chất Hóa học của Al và tính chất hóa học HNO3.... cũng như các dạng bài tập. Hy vọng có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

1. Phương trình phản ứng Fe + HNO3 loãng

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

2. Cách cân bằng phương trình Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3+ N+2O + H2O 1x 1x Fe0 → Fe3+ + 3e N+5 + 3e → N+2 Vậy ta có phương trình: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với HNO3

HNO3 loãng dư
READ  3 AgNO3 + AlCl3 → 3 AgCl + Al(NO3)3 – Balanced equation

4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe tác dụng HNO3

Cho Fe (sắt) tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3

5. Hiện tượng Hóa học

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch muối Muối sắt(III) nitrat và khí không màu hóa nâu trong không khí NO thoát ra.

6. Tính chất hóa học cơ bản của sắt

a. Tác dụng với phi kim 

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

b. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

c. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO. Câu 2. Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại A. Zn B. Pb C. Ag D. Fe Câu 3. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2: A. CuO, NO và O2 B. Cu(NO2)2 và O2 C. Cu(NO3)2, NO2 và O2 D. CuO, NO2 và O2 Câu 4. N2O5 được đều chế bằng cách A. Cho N2 tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao
READ  6Na + N2 → 2Na3N |Traloitructuyen.com
B. Sử dụng tia lửa điện vào không khí C. Cho kim loại hoặc phi kim tác dụng với HNO3 đặc D. Tách nước từ HNO3 Câu 5. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4 Câu 6. Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml khí NO (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm về khối lượng của CuO trong hỗn hợp: A. 60% B. 90% C. 10% D. 20% Câu 7. Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc Nitrat : A. Na, Mg, Zn B. Mg, Zn, Al C. Fe, Cu, Ag D. Al, Zn, Pb Câu 8. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe + dung dịch AgNO3 dư B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2 C. Fe2O3 + dung dịch HNO3 D. FeS + dung dịch HNO3 Câu 9. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)? A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl D. Cl2, AgNO3 dư, HNO3 loãng Câu 10. Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe (III)?
READ  2 HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)2 + 2 H2O – Balanced equation
A. Cl2, O2, S B. Cl2, Br2, I2 C. Br2, Cl2, F2 D. O2, Cl2, Br2 Câu 11. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 2,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là: A. 5,6 B. 7,2 C. 12 D. 10 Câu 12. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? A. 6,72 lít B. 13,44 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít Câu 13. Cho a gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng a của Fe đã dùng là A. 45% và 55% ; 5,6 gam. B. 25% và 75%; 5,6 gam. C. 25% và 75%; 11,2 gam. D. 45% và 55%; 11,2 gam. Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư (4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
[external_footer] Một số từ khóa tìm kiếm liên quan:
  • fe+hno3=fe(no3)2+n2o+h2o
  • fe+hno3=fe(no3)3+no2+h2o thăng bằng e
  • fe + hno3 ra no2
  • fe + hno3 dư
  • fe + hno3 đặc nguội
See more articles in the category: Hóa học

Leave a Reply