Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

Or you want a quick look: TVCs quảng cáo là gì?

Làm phim quảng cáo có thể phát huy sức công phá “xuyên thủng tâm lí” khi tiếp cận đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh và thoả mãn đúng nhu cầu của khách hàng. Ngày nay các doanh nghiệp, công ty đều mạnh dạn chi tiền đầu tư cho quảng cáo nhưng không phải ai cũng thực sự thành công và mang lại hiệu quả nhờ quảng cáo. Bởi lẽ trước khi làm TVC, bạn cần nắm vững những thuật ngữ chuyên ngành quay phim quảng cáo để tạo cơ sở thông tin nền cho việc thực hiện cả một quy trình sản xuất kĩ lưỡng.

[external_link_head]

Bạn đang xem: Dựng phim tiếng anh là gì

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

TVCs quảng cáo là gì?

TVCs quảng cáolà loại hình mang lại hiệu quả quảng cáo nhanh chóng và rộng rãi. TVCs quảng cáo có thể xuất hiện ở khắp mọi nơi từ công sở đến trường học, gia đình, khu vui chơi… Không ai có thể phủ nhận hiệu quả nhanh chóng và rộng rãi của hình thức quảng cáo TVCs.

Đây là thể loại phim ngắn thông thường có thời lượng 30s, 15s, 10s. Trong đó kịch bản, hình ảnh, lời bình, âm thanh củaphim TVCđược các nhà chuyên môn nhắm đến là phải súc tích, cô đọng, hấp dẫn và đảm bảo đầy đủ các yếu tố của nghệ thuật điện ảnh.

Vì sao cần làm TVC quảng cáo?

Sản xuất TVCs quảng cáo là cần chịu chi tiền mạnh tay nhưng nó mang lại nhiều lợi ích bất ngờ cho doanh nghiệp, công ty. Một TVC quảng cáo được sản xuất nhằm thể hiện rõ được những thước phim giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm, thúc đẩy trực tiếp hành động mua sản phẩm của người tiêu dùng. Những mẫu quảng cáo được lặp lại nhiều lần sẽ tác động đến trí não người dùng, khuyến khích khán giả tìm hiểu về thông tin của sản phẩm.

READ  Marine Collagen có tác dụng gì? Top 7 Collagen Marine được ưa chuộng

Quảng cáo cũng góp phần tạo mối liên kết giữa sản phẩm và nhu cầu tiêu dùng của khán giả. Người tiêu dùng sau khi coi quảng cáo có thể được nhắc nhớ lại sản phẩm và thúc đẩy họ mua sản phẩm trở lại. TVC cũng thường dùng để củng cố, thay đổi quan niệm về sản phẩm. Đặc biệt khi sản phẩm đang có mặt trên thị trường.

[external_link offset=1]

Một số thuật ngữ trong làm phim quảng cáo?

Trong bất kì ngành nào cũng có nhiều thuật ngữ cần nắm vững trước khi vận dụng thực tế. Nắm chắc những thuật ngữ trong phim quảng cáo tạo cơ sở để bạn thực hiện clip quảng cáo dễ dàng hơn. Sau đây là một số thuật ngữ cơ bản về quay phim quảng cáo bạn cần nắm.

Client: Khách hàng đặt quảng cáo.Agency: nhằm để chỉ Công ty thực hiện các dịch vụ quảng cáo theo đơn đặt hàng.Production House:Công ty sản xuất phim quảng cáovà các dịch vụ khác có liên quan theo đơn đặt hàng. Đôi khi client làm việc trực tiếp với Production House từ lên kịch bản đến sản xuất và hoàn thiện TVC. Đôi khi chỉ là chuyển lời thoại (lời bình) từ ngôn ngữ bất kỳ sang ngôn ngữ Việt.

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

Producer tức Nhà sản xuất. Người này là đại diện của Production House làm việc với Agency và Client. Vai trò cực kỳ quan trọng.Director: Đạo diễn. Ở phim trường, ông này là vua.

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

Director Treatment: Xử lý góc máy của đạo diễn. Từ kịch bản của Agency, Director sẽ phát triển góc máy quay sao cho đẹp và hiệu quả nhất. Công việc này phải được sự chấp thuận của Creative Director và Client trước khi tiến hành quay phim.Director Reel: Các tác phẩm của Director do Production House giới thiệu để Agency và Client chọn ai bỏ ai đạo diễn cho TVC.Director of Photography (DOP)/ Cameraman: Người chuyển tải ý tưởng trên giấy của agency và tiếng la hét của Director thành những thướt phim đầy nghệ thuật, đậm cá tính.

READ  savvy

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

Art Director/ Set Designer: Người chỉ đạo mỹ thuật và dựng cảnh cho phim. Họ hô biến một ngôi nhà hoang thành toà lâu đài, làm phép cho khung cảnh trở nên lung linh, long lanh, lấp lánh dưới bầu trời đầy sao.Music Composer-Sound Engineer-Sound Designer: Người soạn nhạc cho phim.Hair, Make-up: Nghệ sĩ tạo hình cho mái tóc, khuôn mặt, biến đẹp thành xấu, biến xấu thành tệ, biến hoa nhài thành hoa hậu, biến hoa hậu thành hoa gì… tuỳ bạn tưởng tượng.Talent/ Extra Talent/ Background Talent: Diễn viên chính/ phụ/ quần chúng. Thù lao giảm dần tương ứng với vai diễn.

Xem thêm: Chemical Là Gì - Công Nghiệp Hóa Chất (Chemical Industry) Là Gì

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

[external_link offset=2]

Voice Talent: Người lồng tiếng.Target Audience: Đối tượng của phim quảng cáo hay bạn xem đài.Concept: Ý tưởng chủ đạo. Một concept có thể phát triển ra hàng triệu triệu kịch bản khác nhau. Ví dụ như “Chỉ có thể là Heineken” hết năm này qua năm khác.Storyboard: Kịch bảnquảng cáođược phát hoạ thành hình vẽ, miêu tả chi tiết cho từng cảnh quay. Đến đoạn nào thì ăn, đến lúc nào thì uống, đến khúc nào thì lăn đùng ra chết.

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

Shooting Board: Là bản phát triển chi tiết đến từng giây của Storyboard. Đây là phần việc của Director. (Mở ngoặc giải thích thêm cho khỏi lăn tăn. Trong Storyboard thứ tự các cảnh là updating, thì ở Shooting Board, các cảnh có thể thay đổi updating… Phải quay cho hết cảnh trên bờ rồi mới chuyển camera xuống ruộng.)Shooting: Quay phimLocation: Địa điểm quay. Có thể trên trời, có thể địa ngục. Có thể ở Lâm Gia Trang, có thể là “Cồn Da Lạp”. Tiền nào cảnh đó.Casting: Công tác tuyển chọn diễn viên.

Nghề Dựng Phim Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Phòng Dựng Phim Trong Tiếng Anh

Pre/ Post/ Production: Tiền kỳ/ Hậu kỳ. Giải thích lòng thòng nhễu nhão đôi khi không bằng ví von. Là đi chợ và trang trí (không nấu) món ăn TVC.Production: Là quá trình xào, nấu, hầm, ninh,… miễn chín là được.Pre Production Meeting (PPM): Là cuộc họp thân tình giữa những con người xa lạ tìm đến nhau để bốn mặt một lời bao gồm client, agency, producer và director. Thường trước ngày quay từ một đến hai ngày.SFX/ Sound Effects/ Special Effects: Kỹ xảo âm thanh hay hiệu ứng đặc biệt. Tiếng rao, tiếng rên, tiếng nổ và nhiều tiếng động linh tinh khác.Computer Graphic Animation (CG): Có thể hiểu là cách biến hoá trên máy tính làm cho hình ảnh nhảy múa vui mắt. Số tiền đốt vào đây khá lớn.Off-Line: Là từ ngữ có nghĩa TVC đã quay xong nhưng chưa xử lý nhiều, chỉ cắt ráp đơn giản để kiểm tra, nhận feedback từ phía agency và client. Đây là giai đoạn xuất thô.On-Line: Hình ảnh, âm thanh, lời thoại đã nhập một, sẵn sàng đem phát sóng hay dự thi tranh giải. Đây là giai đoạn xuất tinh.On-Air: TVC đang phát sóng hay đang chạy.Off-Air: TVC ngừng phát sóng hay ngủ đông (có thể ngủ luôn).

READ  Justin Bieber – Wikipedia

Khi làm phim quảng cáo nắm bắt các thuật ngữ sẽ giúp bạn dễ dàng trong việc triển khai thực hiện các bước sản xuất quảng cáo, tránh những sai phạm vướng mắc ngay từ đầu. Nếu dùng một cái đầu rỗng để làm phim ắt hẳn bạn sẽ không thể thành công. Ngoài nắm bắt kiến thức cơ bản thì việc tìm kiếm một đối tác tin cậy cho doanh nghiệp của bạn cũng rất quan trọng.

Quay Phim Việtđơn vị quay phim quảng cáo, chất lượng tại Sài Gòn với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, quy trình sản xuất chặt chẽ, trang bị máy móc hiện đại đảm bảo chinh phục những khách hàng khó tin nhất.[external_footer]

See more articles in the category: Wiki

Leave a Reply