Or you want a quick look: I. Tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh THCS
Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây: Cấp học THCS là thời điểm mang tính bước ngoặt đối với từng học sinh trong suốt 12 năm học phổ thông. Đây là quãng thời gian trẻ chuyển mình từ cấp bậc tiểu học sang chương trình học với lượng kiến thức rộng hơn, độ khó cao hơn. Và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Nhằm giúp trẻ dễ dàng hơn trong quá trình học tập chương trình tiếng Anh THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng, bài viết này sẽ tổng hợp các nội dung ngữ pháp quan trọng nhất trong 4 năm cấp 2. A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) : S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ : Cách dùng: Ex : Mary often gets up early in the morning. Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Dấu hiệu nhận biết : Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) : S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…? * Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Các thêm -ing: Ex: Ride –> Riding Ex: run –> running Cách dùng : Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà) Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này) Dấu hiệu nhận biết : Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay). C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Cách dùng : Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?) Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi) Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed : Ex: fit –> fitted Ex: per’mit –> permitted Ex: Study –> Studied Cách dùng: Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua) Dấu hiệu nhận biết : E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ): S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……? * Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Cách dùng : Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua) Dấu hiệu nhận biết : F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) : S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng : Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. Dấu hiệu nhận biết : G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) : S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng : Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành) Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) Dấu hiệu nhận biết : H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) : S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng: Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me? Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) : S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng : Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng. J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) : S + will have + V3/V-ed…. S + will have not + V3/V-ed.... Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng: Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. Giới từ cũng là một trong các nội dung quan trọng trong chương trình tiếng Anh THCS. Nội dung về giới từ được chia thành nhiều phần nhỏ: Các giới từ phổ biến: Giới từ theo sau tính từ: Câu bị động là một trong những nội dung hay xuất hiện trong các đề kiểm tra tại cấp THCS cũng như các đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Kiến thức câu bị động thậm chí sẽ còn được nhắc lại trong chương trình THPT và cả đề thi THPT quốc gia. Kiến thức về câu bị động tương đối đơn giản, bạn chỉ cần nắm vững về công thức và lưu ý về thì trong câu bị động luôn phải tương đồng với câu chủ động. Để hiểu thêm về cấu trúc câu bị động và các dạng bài tập, bạn có thể tham khảo bài viết “Toàn bộ bài tập & cấu trúc về Câu bị động”. Câu điều kiện trong tiếng Anh được chia thành ba loại chính: Tham khảo thêm: Danh động từ và động từ nguyên mẫu là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 9. Danh động từ xuất phát từ một động từ thường, dưới dạng V-ing, có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Các nội dung chính học sinh cần chú ý bao gồm: Đọc thêm: Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ, là mệnh đề mang chức năng phụ, được thêm vào câu với nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ thường đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Các nội dung chính mà học sinh cần nắm vững: Để nắm rõ hơn, bạn có thể tham khảo bài viết Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và 3 điều “không thể không biết”! hoặc 45 câu bài tập Mệnh đề Quan hệ kinh điển (kèm đáp án) để vừa ôn tập kiến thức, vừa làm các bài tập thực hành. Câu tường thuật là câu văn được sử dụng để kể lại hay tường thuật lại một lời nói của người khác trong đó đảm bảo không có sự thay đổi nào về mặt ngữ nghĩa từ câu trực tiếp. Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn cần lưu ý chuyển đổi các yếu tố sau trong câu: Các câu hỏi về so sánh cũng thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, là nội dung được giới thiệu từ chương trình học lớp 6 và kéo dài xuyên suốt đến hết chương trình lớp 9. Có ba cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh: Ngoài ra, tiếng Anh cũng có một số cấu trúc so sánh đặc biệt, thường xuất hiện trong các câu hỏi 9, 10 điểm của đề thi: CÂU ĐIỀU KIỆN If + hiện tại đơn, S+will+V If + quá khứ đơn, S + would/could/might + V If + quá khứ hoàn thành, S + would/could/might + have + PII MẸO NHỚ CÂU ĐIỀU KIỆN Cấu trúc chung: If + mệnh đề 1, mệnh đề 2 If + hiện tại đơn, mệnh đề 2 If + mệnh đề 1, S + will/can/may + V If + quá khứ đơn, mệnh đề 2 If + mệnh đề 1, S + would/could/might + V If + quá khứ hoàn thành, mệnh đề 2 If + mệnh đề 1, S + would/could/might + have + PII WISH VD: I wish I spoke English (I don't speak English) VD: I wish I hadn't done it (I did it) VD: I wish I could play the piano CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP Lùi 1 thì Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn -> Quá khứ hoàn thành Can -> Could May -> Might Must -> Had to Will -> Would Dạng 1: Statement S + said/told O + that + S + V (lùi thì) Dạng 2: Command/request/advice S + told/asked/ordered/advised + O(not) to do sth Dạng 3: Câu hỏi yes/no S + asked O + if/whether + clause Dạng 4: Câu hỏi Wh-questions S + asked O + WH-word + S + V Thay đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn today -> that day yesterday -> the day before next week -> the following week tomorrow -> the next/following day ago -> before now -> then this -> that these -> those here -> there DANH ĐỘNG TỪ (V_ING) Làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ Sau giới từ Sau 1 số động từ Admit, consider, like, dislike, enjoy, delay, deny, avoid, risk, miss, finish, suggest, remember, stop, start, hate, continue, keep, forget... Sau 1 số cụm từ Can't stand, can't help, don't mind, it's no use, be busy, what about, how about, be bored with, be fed up with... SO SÁNH Tính từ ngắn So sánh hơn: S1 + be + tính từ ngắn-er + than + S2 So sánh bằng: S1 + be + as + tính từ + as + S2 So sánh nhất: the + tính từ ngắn-est Tính từ dài So sánh hơn: S1 + be + more + tính từ dài + than + S2 So sánh bằng: S1 + be + as + tính từ + as + S2 So sánh nhất: the most + tính từ dài SO - SUCH So + adj/adv + that Such + a/an adj + N + that Note: So + tính từ, Such + danh từ TOO - ENOUGH Too + adj/adv + (for O) + to do sth quá... để làm gì (không làm được) Adj/adv + enough + (for O) + to do sth đủ... để làm gì (làm được) WHO Thay cho chủ ngữ, danh từ chỉ người ...danh từ (chỉ người) + Who + V + O VD: The lady lives next door. The lady is very friendly. -> The lady who lives next door is very friendly. THAT Dùng thay who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định Các trường hợp dùng that -Khi đi sau so sánh nhất -Khi đi sau các từ: only, the first, the last -Danh từ đứng trước bao gồm cả người và vật -Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng như all, some, any, anything, anybody ... WHOM Thay thế cho tân ngữ (danh từ chỉ người) trong mệnh đề quan hệ ...danh từ (chỉ người) + whom + S + V VD: You met a man yesterday. That man is my brother -> The man whom you met yesterday is my brorther Dùng WHOM thay cho WHO vì trong câu "You met a man yes-terday","a man" đóng vai trò tân ngữ WHICH Thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ (danh từ chỉ vật) trong mệnh đề quan hệ ... danh từ (chỉ vật) + which + V + O ... danh từ (chỉ vật) + which + S + V VD: The car is blue. The car is mine. -> The car which is blue is mine. WHOSE Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật ...danh từ (người, vật) + whose + danh từ + V VD: You borrowed a girl's pen yesterday. That girl is Katy -> The girl whose pen you borrowed yesterday is Katy. WHEN Đại từ quan hệ chỉ thời gian VD: I don't know the time. The show will end then. -> I don't know the time when the show end. WHERE Đại từ quan hệ chỉ nơi chốn VD: The hotel was perfect. We stayed at that hotel. -> The hotel where we stayed was perfect. WHY Đại từ quan hệ chỉ lý do VD: I don't know the reason. He is mad at for that reason. -> I don't know the reason why he is mad at me. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH, IN SPITE OF, DESPITE In spite of, despite Theo sau 1 danh từ/V_ing VD: In spite of the bad weather, they went camping. Mặc dù thời tiết xấu, họ vẫn đi cắm trại. Though, although, even though, in spite of, despite Theo sau 1 mệnh đề VD: Although I tried very hard, I didn't succeed. Dù rất cố gắng nhưng tôi đã không thành công. Các mẫu câu tường thuật : A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ) Direct: S + V + O: “V1 + O …” Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …” Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said. The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.” Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.” B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT) Direct: S + V + (O) : “clause” Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.” She said to me, “I am going to Dalat next summer.” C. QUESTIONS (Câu hỏi) Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?” Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?” Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?” Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked. D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) : Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên. Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị), regret (nuối tiếc), appreciate (đánh giá cao, cảm kích) Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.” “Why don’t we go out for a walk?” said the boy. thank someone for————> cám ơn ai về …. Ex: “I’m happy to know that you have been promoted. Congratulations!”, Jim said to Mary. I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.” E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE : Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này. agree Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my friend. ask Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my sister. # Lời đề nghị: Ex: “Can you read the the message again?” she said. He said: “Would you mind giving me a ride, please?” # Lời mời: Ex: “Will you go out with me tonight ?” he said. # Lời khuyên: Ex: “If I were you, I would break up with her,” he said. F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng. Ex: “If I have time, I will call her,” he said. She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.” He said to me : “If I had killed you, I would have been set free.” Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) : Ex: My father collected these car models. Ex: His behaviors at the conference made me shocked. B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) : Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work. Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor. C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) : Ex: – We went to Paris in October. D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) : Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers. Ex: People are preparing for the annual festival. Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”. QUY TẮC : Ex: She is a doctor, isn’t she ? Ex: People speak English all over the world, don’t they? Ex: Everything is ready, isn’t it? Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they? Ex: That is his bracelet, isn’t it? Ex: He never comes late, does he? Ex: I am writing a letter, aren’t I? Ex: Let’s go out tonight, shall we? Ex: Have a piece of cake, won’t you? Ex: Close the door, will you? Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she? A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ : Ex: When I was two, I could count from 1 to ten. Ex: Could you show me the way to use this machine ? Ex: It could snow this afternoon. B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó. Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end. Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại. Ex: She is both young and enthusiastic. ( song hành : young và enthusiastic đều cùng là tính từ) Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ) He majors in not only translation but also intepretation.(song hành:translation và intepretation đều là danh từ) Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành : hot và spicy đều cùng là tính từ) * Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents. Ex: You can choose either the watch or the glasses ( song hành : watch và glasses đều cùng là danh từ) * Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: She likes neither tea nor coffee. (song hành: tea và coffee đều là danh từ) * Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH: Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week. B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH: Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. # Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. # Trong mệnh đề quan hệ : # Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE: Ex: The man called the police. His car was stolen. => The man whose car was stolen called the police A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) : discontinue Ex: I have finished reading the book. In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…). Ex: After finishing my dinner, I watched TV. He left without saying a word B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ): Ex: I wish to go home right now. He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. Các cấu trúc đi với Infinity : Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school. Ex: It is hard to learn by heart the lesson. Ex: The coffee is too hot to drink. Ex: I don’t run fast enough to catch up with him. Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book. C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU : I forgot to pick him up. He went on to work on this medical project. She quit to work here. I regret not seeing her off. She remembered to lock the door. I stopped to buy something to drink. I tried to open the tape. I need to do my homework now. E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT : Ex: They allow me to open a company. Ex: He recommends going to the dentist’s. Các động từ chỉ giác quan : hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động. Ex: I saw him play soccer yesterday. hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra. Ex: I saw him play soccer yesterday. Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động : Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động : Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O). I(S) am feeding(V) a rabbit(O). Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe… People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2 Ex: They say that American was discovered by Colombus. It + is / was + said + that S2 + V2 + O2 Ex: It is said that American was discovered by Colombus. S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3 Ex: American is said to have been discovered by Colombus. Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm : A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH : Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. B. DESPITE VÀ IN SPITE OF : Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. # Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau : Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking. Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau : Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”. Cấu trúc : S + should (not) + V-inf …. Ex: You should go on diet now. You shouldn’t take a shower right after eating too much. A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex : The book is thrilling. B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) : Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. A. AS IF, AS THOUGH : như thể là … as if / as though S + V(past)… Ex: It is not winter. … as if/ as though S + Had V3/V-ed… Ex: He didn’t see a ghost. B. WOULD RATHER : thích , muốn S + WOULD RATHER THAT + S2 + V2 / ED / WERE … Ex: His friends doesn’t work in the same departtment. C. THÌ HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH : S + V + THAT + S + (SHOULD) V-INF … Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND (ra lệnh) , REQUEST, ASK (yêu cầu) , DEMAND, REQUIRE ( đòi hỏi ) , PROPOSE , SUGGEST(đề nghị) , INSIT ( khăng khăng), URGE (hối thúc) Ex: He demanded that he be allowed to meet his lawyer. IT + BE ( Any tense ) + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + V-inf Ex: It is necessay that your mother follow the doctor’advice. D. THỂ SAI KHIẾN (CAUSATIVE FORM) : GET SOMEONE TO DO STH. Ex : He got Daisy to move this chair away. GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE Ex : She got her car repaired by Peter. E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì … No sooner + Had + S + V3 +Than + S + past tense Ex: No sooner had he appointed the post, the new editor fell ill. F. IT WAS NOT UNTIL… THAT S + V2/V-ED… Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …” Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé. Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc : IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V Ex : It is high time to go. IT IS HIGH TIME + S + V-ed/V2/were H. PREFER … TO … : thích … hơn… S + PREFER + V-ING/NOUN + TO + V-ING/NOUN Ex: She prefers staying at home to going to market. Lượng kiến thức trong chương trình THCS được coi là tương đối rộng và phức tạp. Do đó, học sinh cấp 2 cần áp dụng các phương pháp học phù hợp để đạt được hiệu quả cao nhất. Ba phương pháp học bạn có thể áp dụng là: Để hiểu rõ hơn các phương pháp này, bạn có thể tham khảo bài viết “Tiếng Anh cấp 2 với ba phương pháp học hiệu quả nhất” nhằm thu được những gợi ý hữu ích. Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp các nội dung ngữ pháp quan trọng có thể bắt gặp trong chương trình tiếng Anh THCS. Hy vọng với những kiến thức chủ chốt này cũng các gợi ý về phương pháp học tập được đưa ra, các đối tượng là học sinh cấp 2 có thể thu được các kết quả tích cực nhất trong quá trình ôn tập môn tiếng Anh trên trường học.
I. Tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh THCS
1. Các thì trong tiếng Anh
Công thức :
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
Công thức :
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
Công thức:
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
Công thức :
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Before / by the time ( trước khi)
Công thức :
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
Công thức :
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
Công thức :
Công thức:
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)2. Giới từ trong tiếng Anh
3. Câu bị động
4. Câu điều kiện
5. Danh động từ và động từ nguyên mẫu
6. Mệnh đề quan hệ
7. Câu tường thuật
8. Các cấu trúc so sánh
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
—> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
—> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
—> He reminded me to phone him that afternoon.
—-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
—> The doctor advised his patient to do exercise regularly.
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”
—> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
—> She told me that she was going to Dalat the next summer
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
—> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
→ The father asked John where he had gone the night before.
—> Peter denied stealing the pen.
—> The boy suggested going out for a walk.
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …
—> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.
—> I warned the boy agianst playing near the restricted area.
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide
—> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want
—> I reminded my sister to turn off the lights.
Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
—> She asked me to read the message again.
—> He asked me to give him a ride.
Would you like / Will you → invited someone + to-inf
—>He invited me to go out with him that night.
Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf
—> He advised me to break up with her.
—> He said that if he had time he would call her.
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.5. Câu chẻ ( Cleft Sentence)
—> It was my father who collected these car models.
—> It was His behaviors at the conference that made me shocked.
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
—> It was in Octoberthat we went to Paris.
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by Students .
—> It is the annual festival that are being prepared.6. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
Hãy đi chơi tối nay đi!
Ăn một miếng bánh nhé!
Làm ơn đóng cửa lại.
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?7. Sử dụng COULD và BE ABLE TO
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
Chiều nay tuyết có thể rơi.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.8. Liên từ ( Conjunctions)
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.
* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
Ex: Either you or he is going to be on duty.
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
It is no use : không ích gì
It is no good : không ích gì
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
agree
demand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
( Học thuộc lòng bài học thì khó)
Cà phê quá nóng để uống.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.
begin
can’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.
Họ cho phép tôi mở công ty.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)11. Thể bị động ( The passive voice)
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
12. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.13. Diễn tả mục đích
A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)
B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.14. Cách dùng should
( Em nên ăn kiêng đi)
( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)15. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
(Tôi thích bộ phim này)16. Các mẫu câu thông dụng
—> The lady dresses as if it were winter.
—> He looked as though he had seen a ghost.
—> Henry would rather that his friends worked in the same department
Tính từ thường là essential, necessary, important, advisible, urgent, imperative.
HAVE SOMEONE TO DO STH.
They had me go to the market to buy some food.
Why didn’t you have your house painted ?
Hardly + Had + S + V3 + When + S + V2
Hardly had I solved the problem, I was faced with another.
It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
It is high time for them to leane the office.
Ex : We should do something about it now.
—>It is high time we did something about it now.
They prefer coffee to teaII. Các phương pháp học tiếng Anh THCS hiệu quả nhất
Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học PDF
- Tổng hợp kiến thức tiếng Anh 12
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 PDF
- Các công thức Tiếng Anh 12 thi THPT Quốc gia
- Từ vựng và câu trúc Tiếng Anh lớp 12
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi Đại học PDF
- Tài liệu lý thuyết Tiếng Anh 12
- Kiến thức trong tâm môn Tiếng Anh lớp 12