You are the apple of my eye là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng | Traloitructuyen.com

Or you want a quick look: 1. Ý nghĩa – Nguồn gốc của thành ngữ ‘You are the apple of my eye’

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • You are the apple of my eye la gì
  • The apple of my eye la gì
  • You are the apple of my eye meaning
  • You are the apple of my eye ý nghĩa
  • You are my apple of my eye
  • The apple of my eye meaning
  • She is the apple of my eye
  • You are the apple of my eye lyrics
the apple of my eye

the apple of my eye

 
 
 
 
Nếu bạn thường xuyên học tiếng Anh thông qua việc xem phim, nghe nhạc hay đọc sách tiếng Anh, thì chắc hẳn bạn đã không ít lần bắt gặp cấu trúc ‘be the apple of somebody’s eye’ hay cụ thể hơn là câu thành ngữ ‘You are the apple of my eye‘ (Nghĩa đen: Bạn là quả táo trong mắt tôi).

Vậy câu thành ngữ này đến từ đâu và thực chất ‘quả táo’ trong mắt bạn là gì? Bài viết sau đây, Traloitructuyen.com sẽ chia sẻ với bạn ý nghĩa, cách sử dụng và một số thông tin cực kì thú vị về cấu trúc câu thành ngữ trên nhé!

  • you're the apple of my eye
  • You are the apple of my eyes nghĩa là gì
  • You are the apple of my eye meaning
  • The apple of my eye meaning
  • She is the apple of my eye

1. Ý nghĩa – Nguồn gốc của thành ngữ ‘You are the apple of my eye’

Ý nghĩa – Nguồn gốc của thành ngữ ‘You are the apple of my eye’

Ý nghĩa – Nguồn gốc của thành ngữ ‘You are the apple of my eye’

Theo Cambridge Dictionary, cấu trúc ‘be the apple of somebody’s eye’ diễn tả việc một người nào đó là người mà ai đó yêu thương và tự hào nhất.

Nhiều người sẽ thắc mắc rằng tại sao “quả táo” – ‘apple’ lại xuất hiện trong cấu trúc này? Liệu đây có phải là một phép tu từ đặc biệt? Trước hết ta cần biết, cấu trúc này bắt nguồn từ một cách diễn đạt cổ ‘the apple of my eye’ đã từng xuất hiện trong kinh thánh và trong tác phẩm nổi tiếng A Midsummer Night’s Dream (Giấc Mơ Đêm Mùa Hạ) của đại thi hào Shakespeare.

READ  giọt nước in English – Vietnamese-English Dictionary

Nói đến đây, ta sẽ phát hiện ra một chi tiết thú vị. Vào thời điểm những tác phẩm này ra đời, từ ‘apple’ vốn được dùng để chỉ “con ngươi” của mắt. Khi ấy do ngôn ngữ chưa phát triển, từ ‘pupil’ chưa tồn tại trong vốn từ tiếng Anh. Vì thế, người ta đã chọn ‘apple’ – từ chỉ “quả táo” – một trong những vật hình tròn phổ biến nhất vào thời đó để chỉ “con ngươi” của mắt.

[external_link offset=1]

Do đó, nghĩa đen của câu: ‘You are the apple of my eye’ sẽ là: “Bạn là con ngươi của mắt tôi.” và nghĩa bóng có thể được hiểu là: “Bạn là người quan trọng nhất của tôi, luôn được tôi để mắt đến.” Nói đến đây, chắc bạn đã phần nào tìm thấy mối liên hệ giữa cấu trúc ‘be the apple of somebody’s eye’ với ý nghĩa của nó rồi đúng không nào? Vậy cách sử dụng thành ngữ ‘You’re the apple of my eye’ như thế nào? Cùng tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé!

2. Cách sử dụng thành ngữ ‘You’re the apple of my eye’

Cách sử dụng thành ngữ ‘You’re the apple of my eye’

Cách sử dụng thành ngữ ‘You’re the apple of my eye’

Câu thành ngữ “Be the apple of one’s eye” rất hay được sử dụng trong các tác phẩm văn học khi các tác giả muốn cho lời văn của mình trở nên chau chuốt và hình tượng hơn.
Ví dụ 1:
Everyone knew they would get married someday. She is the apple of his eye.
 Mọi người đều biết họ sẽ làm đám cưới. Cô ấy là người anh ấy yêu nhất mà.

Câu nói tình tứ này cũng đã trở nên rất nổi tiếng và trở thành lời trong lời một bài hát: “You are the apple of my eye. That’s why I will always be with you.” (Anh yêu em vô cùng. Đó là lý do vì sao anh luôn ở bên em).

be the apple of somebody’s eye

Lưu ý:

  • Động từ ‘be’ sẽ thay đổi linh hoạt theo chủ ngữthì.
  • Phần sở hữu ‘somebody’s’ cũng sẽ thay đổi theo từng trường hợp cụ thể.
READ  Tìm hiểu tính cách, tiềm năng, sở thích của con qua sinh trắc vân tay

Ví dụ 2:

His daughter is the apple of his eye. He always wants the best for her.
⟶ Con gái là người quan trọng nhất đối với anh ấy. Anh ấy luôn muốn những điều tốt nhất cho con bé.

Ví dụ 3:
He used to be the apple of Sarah’s eye, before he cheated on her.
⟶ Anh ta đã từng là người Sarah yêu thương nhất, trước khi anh ta “cắm sừng” cô ấy.

[external_link offset=2]

Ví dụ 4:
Wherever you are, don’t forget that you are the apple of my eye.
⟶ Dù bạn ở đâu, đừng quên rằng bạn là người tôi yêu thương nhất.

Qua bài viết trên, Traloitructuyen.com hy vọng rằng bạn đã hiểu được nguồn gốc, ý nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc câu thành ngữ thú vị ‘be the apple of somebody’s eye’ và có thể áp dụng chính xác trong quá trình tự học tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong các bài viết tiếp theo!

7 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH BẮT NGUỒN VĂN HỌC SHAKESPEARE

Heart of gold

Xuất hiện lần đầu trong tác phẩm King Henry V, thành ngữ heart of gold nhanh chóng được sử dụng phổ biến để chỉ những người giàu lòng nhân ái, luôn đối xử rộng lượng với mọi người xung quanh.

 √ VD: Elena always puts other before herself, she has a heart of gold. (Elena lúc nào cũng nghĩ đến người khác trước bản thân mình. Cô ấy thật là tốt bụng và nhân hậu.)

Kill with kindness

Chắc bạn rất bất ngờ khi biết tựa đề bài hát của Selena Gomez lại bắt nguồn từ…văn học Shakespeare. Kill with kindness ban đầu nghĩa là dùng sự ngọt ngào để âm thầm tấn công người khác, sau được dùng lệch nghĩa để chỉ việc bạn dùng sự ngọt ngào để đạt được thứ mình muốn.

 √ E.g. One good way to deal with all your enemies is to kill them with kindness. (Cách hữu hiệu để đối phó với kẻ thù là tấn công bằng những lời ngọt ngào để chúng không phòng bị.)

Laughing stock

Thành ngữ laughing stock có nghĩa là trò cười, chủ đề đàm tiếu của mọi người. Ý nghĩa này bắt nguồn từ thời trung cổ, khi bọn tội phạm bị trói chung lại với nhau, bêu rếu ở chốn đông người.

READ  Xanh Nõn Chuối Là Gì, Nghĩa Của Từ Bắp Chuối, Xanh Nõn Chuối

 √ E.g. Due to her strange fashion, she was the laughing stock of her class. (Vì gu thời trang kì lạ mà cô ấy trở thành chủ đề đàm tiếu của cả lớp.)

Wild goose chase

Xuất hiện trong Romeo and Juliet, thành ngữ này vốn dùng để chỉ…một loại hình đua ngựa, trong đó các tay đua sẽ chạy theo hình chữ V giống như đàn vịt trời đang bay. Ngày nay, wild goose chase ám chỉ một nỗ lực vô vọng.

 √ E.g. I think the team is on a wild goose chase in searching for the legendary diamond. (Tôi nghĩ là cả nhóm đang vô vọng trong việc tìm ra viên kim cương trong truyền thuyết.)

Green-eyed monster

Màu xanh vốn dĩ gắn với bệnh tật trong xã hội xưa. Nhà văn Shakespeare là người đầu tiên ám chỉ sự đố kị cũng là một loại bệnh tật, kéo theo sự ra đời của thành ngữ green-eyed monster, hoặc tính từ green-eyed.

 √ E.g. The teacher gave John the bicycle and didn’t have anything for me. That is when I got a bit green-eyed. (Thầy giáo cho John chiếc xe đạp mà không cho tôi cái gì cả. Tôi cảm thấy đố kị ghê gớm.)

Lie low     

Thành ngữ lie low xuất hiện rất nhiều trong các bộ phim hành động của Hollywood. Thường một người sẽ chọn lie low để tránh gây sự chú ý vào bản thân mình, nhất là sau khi vừa làm chuyện gì đó mờ ám, không trung thực.

 √ E.g. Successfully escaping, Theodore decided to lie low and move to the countryside. (Sau khi trốn thoát thành công, Theodore quyết định tránh gây chú ý và chuyển về sống ở vùng nông thôn.)

Apple of my eye

Chẳng liên quan gì đến trái táo đâu nha. Apple of the eye thật ra chính là con ngươi – bộ phận quan trọng nhất trong mắt chúng ta. Vậy nên thành ngữ này dùng để chỉ những người thật sự quan trọng đối với bạn.

 √ E.g. No matter how she grows up, she is always the apple of her father’s eye. (Dù khôn lớn nhưng cô ấy vẫn mãi là con gái bé bỏng, đáng yêu trong mắt cha.)

Traloitructuyen.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • You are the apple of my eye la gì
  • The apple of my eye la gì
  • You are the apple of my eye meaning
  • You are the apple of my eye ý nghĩa
  • You are my apple of my eye
  • The apple of my eye meaning
  • She is the apple of my eye
  • You are the apple of my eye lyrics
See more articles in the category: Wiki

Leave a Reply