Or you want a quick look: Bài tiểu luận: Kế toán tài chính
Bài tiểu luận: Kế toán tài chính
[external_link_head]Mô tả tài liệu
Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH An Thái, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng, các chính sách kế toán áp dụng,... là những nội dung chính trong bài tiểu luận "Kế toán tài chính". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi.
[external_link offset=1]Chủ đề:
Nội dung Text: Bài tiểu luận: Kế toán tài chính
- PHẦN A: ĐỀ BÀI BÀI TẬP TỔNG HỢP Tên DN: Công ty TNHH An Thái. Địa chỉ: Bình An, Dĩ An, Bình Dương. Mã số thuế: 3 7 0 0 6 4 3 3 6 1 Thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh sản xuất và kinh doanh sản phẩm hàng hóa bao gồm các bộ phận cơ bản sau: 01 Phân xưởng sản xuất sản phẩm A theo quy trình sản xuất đơn giản. 01 Cửa hàng bán sản phẩm và hàng hóa mua từ các nguồn khác. 01 Khu nhà văn phòng bao gồm các bộ phận quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. I. Tình hình sản xuất và nguồn vốn của Công ty TNHH An Thái vào đầu kỳ được thể hiện qua số dư đầu tháng của các TK tổng hợp và chi tiết như sau: TK +84888672676 TK +84888672676 TK 131 (Cty Hưng Thịnh) +84888672676 (dư nợ) TK 141 (Ông Phong) +84888672676 TK 152 1+84888672676 + TK 152 (VLC) +84888672676 (3.000kg x +84888672676 đ/kg) + TK 152 (VLP) +84888672676 (1.000kg x +84888672676 đ/kg) TK +84888672676 TK +84888672676 TK 155 (Sp A) +84888672676 (2000SP x +84888672676 đ/sp) TK +84888672676 * TK +84888672676 + Hàng G1: +84888672676 (1.000m x +84888672676 đ/m) + Hàng G2: +84888672676 (1.000m x +84888672676 đ/m) * TK +84888672676 TK 211 +84888672676 TK +84888672676 TK +84888672676 TK +84888672676 + Cty Hoàng Long +84888672676 + Cty Tiến Cường +84888672676 TK +84888672676 TK +84888672676 1 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán như sau: 1.Ngày 01/01/N, tiền thuế môn bài phải nộp cho cả năm là +84888672676 đồng. 2.Ngày 02/01/N, Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của ông Phong về số vật liệu chính đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số VLC này: Tiền mua VLC: 1000kg x +84888672676 đ/kg = +84888672676.000 Tiền thuế GTGT: +84888672676 Chi phí vận chuyển bốc dỡ +84888672676 Tổng cộng: +84888672676 VLC đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho cùng ngày số PNK 01/01, hóa đơn GTGT số 00345, đã thanh toán cho người cung cấp và vận chuyển. 3.Ngày 02/01/N, xuất kho vật liệu để SXSP theo PXK 01/01; và phiếu đề nghị xuất vật liệu của phân xưởng SXSP A: VLC 500 kg, VLP 100 kg. 4.Ngày 03/01/N, DN xuất kho bán trực tiếp cho Cty Hoài An (HĐ GTGT số 00012), theo PXK 02/01, số lượng xuất bán hàng G1 là 500 m, giá bán chưa thuế là +84888672676 đ/m, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Cty sẽ chiết khấu 2% trên tổng thanh toán nếu khách hàng thanh toán trước 10 ngày kể từ ngày mua. Chi phí vận chuyển hàng hóa đến kho Cty Hoài An là +84888672676 đ chi bằng tiền mặt (PC 01/+84888672676.Ngày 04/01/N, Chi tiền mặt (PC 02/01) mua 1000 lít nhiên liệu, giá mua chưa thuế là +84888672676đ/lít, thuế VAT 10%, sử dụng ngay ở quá trình sản xuất theo HĐ GTGT số +84888672676.Ngày 05/01/N, xuất gởi đại lý 1000 sp A theo phiếu xuất kho PXK 03/01, giá bán +84888672676đ/sp, hoa hồng đại lý được hưởng là 10% trên doanh thu bán chưa thuế, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng 10%. 7.Ngày 06/01/N, Phiếu thu tiền ông Phong về số tiền tạm ứng thừa PT 01/01. 8.Ngày 07/01/N, Cty nhập kho 1 lô vải G1 2000 m của Cty Hưng Thịnh, đơn giá +84888672676đ/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hóa đơn số 00026 về cùng ngày và nhập kho đủ theo PNK 02/01. Chi phí vận chuyển là +84888672676 đ đã chi bằng tiền mặt theo PC 03/01. 9.Ngày 08/01/N, xuất CCDC sử dụng ở BPBH +84888672676đ, BP QLDN +84888672676đ theo PXK 04/+84888672676.Ngày 08/01/N, PNK 03/01 200kg VLP do mua của công ty AS theo HĐ GTGT số 00789, giá mua chưa thuế là +84888672676 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 04/+84888672676.Ngày 12/01/N, Ngân hàng chuyển GBC số TN 01/01 thông báo công ty Hoài An đã chuyển khoản gửi tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán mà Cty Hoài An được hưởng. 12.Ngày 15/01/N, chi tiền mặt nộp thuế môn bài theo phiếu chi PC 05/01 2 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- 13.Xuất kho 1.000 mét G2 Cty bán cho Công ty May Việt Tiến theo phiếu xuất kho số PXK 05/01 ngày 16/01/ N. Số tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn số 00013 là: Giá bán: 1.000 mét x +84888672676đ/m +84888672676đ Thuế GTGT: +84888672676 x 10% +84888672676đ Tổng tiền thanh toán 2+84888672676đ Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán theo hóa đơn số +84888672676 là 2.+84888672676đ trong đó thuế GTGT khấu trừ là +84888672676đ được trả bằng tiền mặt theo PC 06/01 ngày 16/01/ N. 14.Nhận được giấy báo nợ số CN 001/01 ngày 18/01/ N về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả cho Công ty Hoàng Long theo yêu cầu của doanh nghiệp là +84888672676.000đ. Và giấy báo nợ số CN 002/01 ngày 19/01/N số tiền +84888672676đ chuyển trả cho công ty Tiến Cường. 15.Ngày 20/01/ N, DN nhận giấy báo nợ số CN 003/01 về số tiền trả lãi vay ngắn hạn, số tiền +84888672676 đ. 16.Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đối tượng sử dụng như sau: a.PXSX: +84888672676 đ b.Công nhân trực tiếp sản xuất: +84888672676 đ c.BPBH: +84888672676 đ d.BPQLDN: +84888672676 đ 17.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định. 18.Ngày 21/01/ N, Cty thực hiện trễ hẹn hợp đồng số 00011/AT nên phải bồi thường CTy Tân Thành Công 15% trên trị giá hợp đồng. Trị giá hợp đồng là: +84888672676 đ. Theo phiếu chi số PC 07/+84888672676.Ngày 23/01/ N, mua 01 xe ô tô phục vụ cho BGĐ đi công tác, theo HĐ số 00089, giá mua chưa thuế +84888672676 đ, thuế suất GTGT 10%. Cty thanh toán bằng chuyển khoản theo GBN số CN 004/+84888672676.Ngày 25/01/ N, nhượng bán một TSCĐ giá bán chưa thuế là +84888672676 đ, thuế GTGT 10% tiền chưa thu CTy Hoàn Cầu, chi phí tân trang TS trước khi bán chi bằng tiền mặt là +84888672676 đ theo phiếu chi số PC 08/01. Nguyên giá của TSCĐ là +84888672676 đ, hao mòn lũy kế +84888672676 đ. 21.Ngày 27/01/ N, Đại lý thông báo bán được toàn bộ số hàng mà công ty đã gửi, cty đã nhận được GBC TN 02/01 từ ngân hàng gửi về báo đại lý đã gửi số tiền hàng bán được sau khi đã trừ phần hoa hồng được hưởng. 22.Ngày 31/01/ N, chi tiền thanh toán cho Công ty cấp thoát nước hóa đơn số +84888672676 là 4.+84888672676đ, trong đó thuế GTGT là +84888672676đ theo PC 09/01. Phân bổ cho: Bộ phận bán hàng +84888672676 Bộ phận quản lý DN +84888672676 PXSX +84888672676 23.Ngày 31/01/ N nhận được hóa đơn tiền điện số +84888672676 với nội dung chi tiết: Giá chưa thuế 1+84888672676 Thuế GTGT: 1+84888672676 x 10% 1.+84888672676 Tổng tiền thanh toán 13.+84888672676 3 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Kế toán phân bổ cho các đối tượng liên quan như sau: Bộ phận bán hàng +84888672676 Bộ phận quản lý +84888672676 PXSX +84888672676 Công ty đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng và đã nhận được giấy báo nợ số CN 005/01 ngày 31/01/ N. 24.Ngày 31/01/ N, sản phẩm hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập kho PNK 04/01 là 1000 sản phẩn hoàn thành. Theo báo cáo của PXSX thì SPDD thì SPDD cuối tháng 100 sản phẩm, đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 25.Cuối tháng kế toán đã thực hiện các công việc: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Lập tờ khai thuế GTGT và tiến hành khấu trừ thuế đầu vào. Cho biết thêm Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO Chi phí mua hàng phân bổ theo số lượng hàng hóa. Thuế suất thuế TNDN 25%. Yêu Cầu: 1.Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.Lập các chứng từ gốc: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, th ẻ kho, thanh toán tạm ứng… 3.Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung và hình thức Nhật ký – Sổ Cái. 4.Lập bảng cân đối số phát sinh. 5.Lập các loại sổ sau: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Bảng Tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán); Bảng Tổng hợp thanh toán với người mua, người bán; Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh. Sổ quỹ tiền mặt, Sổ Tiền gửi ngân hàng. 6.Lập Báo cáo tài chính. 4 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- PHẦN B: LỜI GIẢI I.ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO SƠ ĐỒ CHỮ T CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đơn vị tính: 1000 đồng 1. Ngày 01/01/N, tiền thuế môn bài phải nộp cho cả năm là +84888672676 đồng. Nợ TK 642 2.000 Có TK 3338 +84888672676. Ngày 02/01/N, Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của ông Phong về số vật liệu chính đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số VLC này: Tiền mua VLC: 1000kg x +84888672676 đ/kg = +84888672676.000 Tiền thuế GTGT: +84888672676 Chi phí vận chuyển bốc dỡ +84888672676 Tổng cộng: +84888672676 VLC đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho cùng ngày số PNK 01/01, hóa đơn GTGT số 00345, đã thanh toán cho người cung cấp và vận chuyển. Nợ TK 152(VLC) +84888672676+ 500 5 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Nợ TK 133 2.500 Có TK 141(Ông Phong) +84888672676. Ngày 02/01/N, xuất kho vật liệu để SXSP theo PXK 01/01; và phiếu đề nghị xuất vật liệu của phân xưởng SXSP A: VLC 500 kg, VLP 100 kg. Nợ TK 621 +84888672676 Có TK 152(VLC) 500*30 = +84888672676 Có TK 152(VLP) 100*20 = +84888672676. Ngày 03/01/N, DN xuất kho bán trực tiếp cho Cty Hoài An (HĐ GTGT số 00012), theo PXK 02/01, số lượng xuất bán hàng G1 là 500 m, giá bán chưa thuế là +84888672676 đ/m, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Cty sẽ chiết khấu 2% trên tổng thanh toán nếu khách hàng thanh toán trước 10 ngày kể từ ngày mua. Chi phí vận chuyển hàng hóa đến kho Cty Hoài An là +84888672676 đ chi bằng tiền mặt (PC 01/01). a) Nợ TK 632 +84888672676 Có TK 1561(G1) 500* 200 = +84888672676 b) Nợ TK 131(Cty Hoài An) +84888672676 Có TK 511 500*300 = +84888672676 Có TK 3331 +84888672676 c) Nợ TK 641 500 Có TK 111 500 5. Ngày 04/01/N, Chi tiền mặt (PC 02/01) mua 1000 lít nhiên liệu, giá mua chưa thuế là +84888672676đ/lít, thuế VAT 10%, sử dụng ngay ở quá trình sản xuất theo HĐ GTGT số 00025. Nợ TK 621 1.000*15 = +84888672676 Nợ TK 133 1.500 Có TK 111 +84888672676. Ngày 05/01/N, xuất gởi đại lý 1000 sp A theo phiếu xuất kho PXK 03/01, giá bán +84888672676đ/sp, hoa hồng đại lý được hưởng là 10% trên doanh thu bán chưa thuế, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng 10%. 6 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Nợ TK 157(A) +84888672676 Có TK 155(A) 1.000* 45 = +84888672676 7. Ngày 06/01/N, Phiếu thu tiền ông Phong về số tiền tạm ứng thừa PT 01/01. Nợ TK 111 +84888672676 Có TK 155(A) 1.000*45 = +84888672676 8. Ngày 07/01/N, Cty nhập kho 1 lô vải G1 2000 m của Cty Hưng Thịnh, đơn giá +84888672676đ/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hóa đơn số 00026 về cùng ngày và nhập kho đủ theo PNK 02/01. Chi phí vận chuyển là +84888672676 đ đã chi bằng tiền mặt theo PC 03/01. a) Nợ TK 1561(G1) 2.000* 210 = 4+84888672676 Nợ TK 133 +84888672676 Có TK 331(Cty Hưng Thịnh) +84888672676 b) Nợ TK 1562 500 Có TK 111 500 9. Ngày 08/01/N, xuất CCDC sử dụng ở BPBH +84888672676đ, BP QLDN +84888672676đ theo PXK 04/01. Nợ TK 641 2.000 Nợ TK 642 3.000 Có TK 153 +84888672676. Ngày 08/01/N, PNK 03/01 200kg VLP do mua của công ty AS theo HĐ GTGT số 00789, giá mua chưa thuế là +84888672676 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 04/01. Nợ TK 152(VLP) 200* 18 = 3.600 Nợ TK 133 360 Có TK 111 +84888672676. Ngày 12/01/N, Ngân hàng chuyển GBC số TN 01/01 thông báo công ty Hoài An đã chuyển khoản gửi tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán mà Cty Hoài An được hưởng. 7 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Nợ TK 112 +84888672676 Nợ TK 635 +84888672676* 2% = 3.300 Có TK 131( Cty Hoài An) +84888672676 12. Ngày 15/01/N, chi tiền mặt nộp thuế môn bài theo phiếu chi PC 05/01 Nợ TK 3338 2.000 Có TK 111 +84888672676. Xuất kho 1.000 mét G2 Cty bán cho Công ty May Việt Tiến theo phiếu xuất kho số PXK 05/01 ngày 16/01/ N. Số tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn số 00013 là: Giá bán: 1.000 mét x +84888672676đ/m +84888672676đ Thuế GTGT: +84888672676 x 10% +84888672676đ Tổng tiền thanh toán 2+84888672676đ Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán theo hóa đơn số +84888672676 là 2.+84888672676đ trong đó thuế GTGT khấu trừ là +84888672676đ được trả bằng tiền mặt theo PC 06/01 ngày 16/01/ N. a) Nợ TK 632 +84888672676 Có TK 1561(G2) 1.000* 150 = +84888672676 b) Nợ TK 131( Cty May Việt Tiến) 2+84888672676 Có TK 511 +84888672676 +84888672676 Có TK 3331 +84888672676 +84888672676 c) Nợ TK 641 2.000 Nợ TK 133 200 Có TK 111 +84888672676. hận được giấy báo nợ số CN 001/01 ngày 18/01/ N về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả cho Công ty Hoàng Long theo yêu cầu của doanh nghiệp là +84888672676.000đ. Và giấy báo nợ số CN 002/01 ngày 19/01/N số tiền +84888672676đ chuyển trả cho công ty Tiến Cường. Nợ TK 331(Cty Hoàng Long) +84888672676 Nợ TK 331(Cty Tiến Cường) +84888672676 8 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Có TK 112 +84888672676 15. gày 20/01/ N, DN nhận giấy báo nợ số CN 003/01 về số tiền trả lãi vay ngắn hạn, số tiền +84888672676 đ. Nợ TK 635 2.000 Có TK 112 +84888672676. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đối tượng sử dụng như sau: a.PXSX: +84888672676 đ b.Công nhân trực tiếp sản xuất: +84888672676 đ c.BPBH: +84888672676 đ d.BPQLDN: +84888672676 đ Nợ TK 622 4.000 Nợ TK 627 5.000 Nợ TK 641 +84888672676 Nợ TK 642 8.000 Có TK 334 +84888672676. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định. Nợ TK 622 920 Nợ TK 627 1.150 Nợ TK 641 2.300 Nợ TK 642 1.840 Nợ TK 334 2. 565 Có TK 338 +84888672676. Ngày 21/01/ N, Cty thực hiện trễ hẹn hợp đồng số 00011/AT nên phải bồi thường CTy Tân Thành Công 15% trên trị giá hợp đồng. Trị giá hợp đồng là: +84888672676 đ. Theo phiếu chi số PC 07/01. Nợ TK 811 +84888672676* 15% = 7.500 Có TK 111 7.500 9 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- 19. Ngày 23/01/ N, mua 01 xe ô tô phục vụ cho BGĐ đi công tác, theo HĐ số 00089, giá mua chưa thuế +84888672676 đ, thuế suất GTGT 10%. Cty thanh toán bằng chuyển khoản theo GBN số CN 004/01. Nợ TK 211 +84888672676 Nợ TK 133 +84888672676 Có TK 112 +84888672676 20. Ngày 25/01/ N, nhượng bán một TSCĐ giá bán chưa thuế là +84888672676 đ, thuế GTGT 10% tiền chưa thu CTy Hoàn Cầu, chi phí tân trang TS trước khi bán chi bằng tiền mặt là +84888672676 đ theo phiếu chi số PC 08/01. Nguyên giá của TSCĐ là +84888672676 đ, hao mòn lũy kế +84888672676 đ. a) Nợ TK 214 +84888672676 Nợ TK 811 +84888672676 Có TK 211 +84888672676 b) Nợ TK 131( Cty Hoàn Cầu) +84888672676 Có TK 711 +84888672676 Có TK 3331 8.000 c) Nợ TK 811 1.000 Có TK 111 1.000 21. Ngày 27/01/ N, Đại lý thông báo bán được toàn bộ số hàng mà công ty đã gửi, cty đã nhận được GBC TN 02/01 từ ngân hàng gửi về báo đại lý đã gửi số tiền hàng bán được sau khi đã trừ phần hoa hồng được hưởng. a) Nợ TK 632 +84888672676 Có TK 157(A) +84888672676 b) Nợ TK 131(Đại lý) +84888672676 Có TK 511 1.000* 60 = +84888672676 Có TK 3331 6.000 10 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- c) Nợ TK 641 1.000* 60* 10% = 6.000 Nợ TK 133 600 Có TK 131(Đại lý) 6.600 d) Nợ TK 112 +84888672676 Có TK 131( Đại lý) +84888672676 22. Ngày 31/01/ N, chi tiền thanh toán cho Công ty cấp thoát nước hóa đơn số +84888672676 là 4.+84888672676đ, trong đó thuế GTGT là +84888672676đ theo PC 09/01. Phân bổ cho: Bộ phận bán hàng +84888672676 Bộ phận quản lý DN +84888672676 PXSX +84888672676 Nợ TK 627 1.000 Nợ TK 641 1.000 Nợ TK 642 2.000 Nợ TK 133 200 Có TK 111 +84888672676. Ngày 31/01/ N nhận được hóa đơn tiền điện số +84888672676 với nội dung chi tiết: Giá chưa thuế 1+84888672676 Thuế GTGT: 1+84888672676 x 10% 1.+84888672676 Tổng tiền thanh toán 13.+84888672676 Kế toán phân bổ cho các đối tượng liên quan như sau: Bộ phận bán hàng +84888672676 Bộ phận quản lý +84888672676 PXSX +84888672676 Công ty đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng và đã nhận được giấy báo nợ số CN 005/01 ngày 31/01/ N. Nợ TK 627 2.000 Nợ TK 641 6.400 11 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Nợ TK 642 3.600 Nợ TK 133 1.200 Có TK 112 +84888672676. Ngày 31/01/ N, sản phẩm hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập kho PNK 04/01 là 1000 sản phẩn hoàn thành. Theo báo cáo của PXSX thì SPDD cuối tháng 100 sản phẩm, đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. a) Nợ TK 154 +84888672676 Có TK 621 +84888672676 Có TK 622 4.920 Có TK 627 9.150 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ( Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) 3.000 + +84888672676 DDCKNVLTT = * 100= 3.181,818 1.000 + 100 Tổng giá thành sản phẩm: 3.000 + +84888672676 – 3.181,818 = +84888672676,182 Giá thành đơn vị của sản phẩm A: +84888672676,182/ 1000 = 45. 888 đ/ sp b) Nợ TK 155 +84888672676,182 Có TK 154 +84888672676,182 25. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ: 1.000 + 500 * ( 500 + 1000) = 562,5 2.000 + 2.000 Nợ TK 632 562,5 Có TK 1562 562,5 12 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- 26. Các bút toán kết chuyển: a) Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 4+84888672676 Có TK 911 4+84888672676 b) Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 +84888672676 Có TK 911 +84888672676 c) Kết chuyển GVHB, CPBH, CPQLDN: Nợ TK 911 +84888672676,5 Có TK 632 +84888672676,5 Có TK 641 +84888672676 Có TK 642 +84888672676 d) Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 5.300 Có TK 635 5.300 e) Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 +84888672676 Có TK 811 +84888672676 Kết quả kinh doanh = +84888672676 – +84888672676,5 = +84888672676,5 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) = +84888672676,5 * 25% = +84888672676,375 f) Nợ TK 8211 +84888672676,375 Có TK 3334 +84888672676,375 g) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 +84888672676,375 Có TK 8211 +84888672676,375 h) Lợi nhuận sau thuế: 13 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Nợ TK 911 +84888672676,125 Có TK 421(2) +84888672676,125 Khấu trừ thuế đầu vào: Đầu vào (133): +84888672676 Đầu ra (3331) : +84888672676 Nợ TK 3331 +84888672676 Có TK 133 +84888672676 2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T: Đơn vị tính: 1000 đồng TK 111 TK 112 SDĐK: +84888672676 SDĐK: +84888672676 NV7) 2.000 500( NV4c) NV11) +84888672676 +84888672676(NV14) +84888672676( NV5621) NV21d) +84888672676 +84888672676(NV14) 1.500( NV5133) 2.000(NV15) 500(NV8b) +84888672676(NV19211) 3.600(NV10152VLP) +84888672676(NV19133) 360( NV10133) 2.000(NV23627) 2.000(NV12) 6.400(NV23641) 2.000(NV13c641) 3.600(NV23642) 200(NV13c133) 1.200(NV23133) 7.500(NV18) 1.000( NV20c) 1.000(NV22 627) 1.000(NV22641) 2.000(NV22642) 200(NV22133) 2.000 +84888672676 +84888672676 +84888672676 SDCK: +84888672676 SDCK: +84888672676 TK 131 TK 133 14 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- SDĐK: +84888672676 SDĐK: 0 NV4b511) +84888672676 +84888672676(NV11112) NV2) 2.500 +84888672676(NV27) NV4b3331) +84888672676 3.300(NV11635) NV5) 1.500 NV13b511)+84888672676 6.000(NV21c641) NV8a)+84888672676 NV13b3331)+84888672676 600(NV21c133) NV10) 360 NV20b711)+84888672676 +84888672676(NV21d) NV13c) 200 NV20b+84888672676 NV19) +84888672676 NV21b511)+84888672676 NV21c) 600 NV21b+84888672676 NV+84888672676 NV23) 1.200 +84888672676 +84888672676 +84888672676 +84888672676 SDCK: 3+84888672676 SDCK: +84888672676 TK 141 ( Ông Phong) TK 152 tổng hợp SDĐK: +84888672676 SDĐK: 1+84888672676 +84888672676(NV2152) NV2) +84888672676 +84888672676(NV3) 2.500(NV2133) NV10) 3.600 2.000(NV7) 0 +84888672676 +84888672676 +84888672676 SDCK: 0 SDCK: +84888672676 15 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- TK 153 TK 154 SDĐK: 8.000 SDĐK: 3.000 2.000(NV9641) NV24a621)+84888672676 +84888672676,182 3.000(NV9642) NV24a622) 4.920 (NV24b) NV24a627) 9.150 0 5.000 +84888672676 +84888672676,182 SDCK: 3.000 SDCK: 3.181,818 TK 155(A) TK 1561 t ổng h ợp SDĐK: +84888672676 SDĐK: 3+84888672676 NV24b)+84888672676,182 +84888672676(NV6) NV8a) 4+84888672676 +84888672676(NV4a) +84888672676(NV13a) +84888672676,182 +84888672676 4+84888672676 2+84888672676 SDCK: +84888672676,182 SDCK: 5+84888672676 16 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- TK 1562 TK 157(A) SDĐK: 1.000 SDĐK: 0 NV8b) 500 562,5(NV25) NV6)+84888672676 +84888672676(NV21a) 500 562,5 +84888672676 +84888672676 SDCK: 937,5 SDCK: 0 TK 211 TK 214 SDĐK: +84888672676 SDĐK: +84888672676 NV19) +84888672676 +84888672676(NV20a214) NV20a)+84888672676 +84888672676(NV20a811) +84888672676 +84888672676 +84888672676 0 SDCK: 2+84888672676 SDCK: 0 TK 311 TK 331 t ổng h ợp SDĐK: +84888672676 SDĐK: +84888672676 NV14) +84888672676 4+84888672676(nv8a1561) +84888672676(NV8a133) 17 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- 0 0 +84888672676 +84888672676 SDCK: +84888672676 SDCK: +84888672676 TK 3331 TK 3334 SDĐK: 0 SDĐK: 0 NV27)+84888672676 +84888672676(NV4b) +84888672676,375(NV26f) +84888672676(NV13b) 8.000(NV20b) 6.000(NV21b) +84888672676 +84888672676 0 +84888672676,375 SDCK: 0 SDCK: +84888672676,375 TK 3338 TK 334 SDĐK: 0 SDĐK: 0 NV+84888672676 2.000(NV1) NV17) 2.565 4.000(NV16622) 5.000(NV16627) +84888672676(NV16641) 8.000(NV16642) 18 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- 2.000 2.000 2.565 +84888672676 SDCK: 0 SDCK: +84888672676 TK 338 TK 411 SDĐK: 0 SDĐK: +84888672676 920(NV17622) 1.150(NV17627) 2.300(NV17641) 1.840(NV17642) 2.565(NV17334) 0 8.775 0 0 SDCK: 8.775 SDCK: +84888672676 TK 414 TK 421 SDĐK: +84888672676 SDĐK: 0 +84888672676,125(NV26h) 0 0 0 +84888672676,125 SDCK: +84888672676 SDCK: +84888672676,125 19 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- TK 511 TK 621 NV26a) 4+84888672676 +84888672676(NV4b) NV3152C) +84888672676 +84888672676(NV24a) +84888672676(NV13b) NV3152P) 2.000 +84888672676(NV21b) NV5) +84888672676 4+84888672676 4+84888672676 +84888672676 +84888672676 TK 622 TK 627 NV16) 4.000 4.920(NV24a) NV16) 5.000 9.150(NV24a) NV17) 920 NV17) 1.150 NV22) 1.000 NV23) 2.000 4.920 4.920 9.150 9.150 TK 632 TK 635 NV4a) +84888672676 +84888672676,5(NV26c) NV11) 3.300 5.300(NV26d) NV13a) +84888672676 NV15) 2.000 NV21a) +84888672676 NV25) 562,5 20 Bài tiểu luận Kế toán tài chính
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
[external_link offset=2]Hotline:+84888672676
Email: dangdinhtu76@gmail.com
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © +84888672676 TaiLieu.VN. All rights reserved.